Thuốc Ferosoft-S: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
200
Ferosoft-S

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Ferosoft-S: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Ferosoft-S là gì ?

Thuốc Ferosoft-S là thuốc ETC được chỉ định:

  • Trường hợp thiếu máu do thiếu sắt ở những bệnh nhân đang thẩm tách mạn và những bệnh nhân đang điều trị bổ sung erythropoietin.
  • Thiếu sắt vì những lý do khác chẳng hạn trước và sau khi phẫu thuật, giai đoạn cuối thai kì, không dung nạp, không đáp ứng với dạng sắt uống, kém hấp thu…

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Ferosoft-S.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 5 ống x 5ml.

Phân loại

Thuốc Ferosoft-S là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-19476-15.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Hilton Pharma (Pvt) Ltd

Địa chỉ: Plot No. 13-14, sector 15, Korangi Industrial Area, Karachi Pakistan.

Thành phần của thuốc Ferosoft-S

Mỗi ống 5ml chứa:

  • Hoạt chất: Phức hợp sucrose hydroxid sắt tương đương với sắt nguyên tố 100 mg
  • Tá dược: Natri hydroxid. nước pha tiêm.

Công dụng của thuốc Ferosoft-S trong việc điều trị bệnh

Thuốc Ferosoft-S được chỉ định:

  • Trường hợp thiếu máu do thiếu sắt ở những bệnh nhân đang thẩm tách mạn và những bệnh nhân đang điều trị bổ sung erythropoietin.
  • Thiếu sắt vì những lý do khác chẳng hạn trước và sau khi phẫu thuật, giai đoạn cuối thai kì, không dung nạp, không đáp ứng với dạng sắt uống, kém hấp thu…

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ferosoft-S

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Người lớn và người cao tuổi

Tổng liều tích lũy của Ferosoft – S, tương đương với tổng lượng sắt bị thiếu hụt (mg), được xác định bởi lượng hemoglobin và trọng lượng cơ thể. Liều Ferosoft – S phải được xác định riêng cho từng bệnh nhân tùy theo lượng sắt bị thiếu hụt – được tính theo công thức sau đây:

Tổng lượng sắt bị thiếu hụt (mg) = Trọng lượng cơ thế (kg) x (Hb đích – Hb thực tế) (g/l) x 0.24″ + lượng sắt dự trữ (mg)

  • Trọng lượng bằng hay dưới 35 kg: Hb đích = 130g/1, sắt dự trữ = 15mg/kg trọng lượng cơ thể
  • Trọng lượng trên 35kg: Hb đích = L50g/1, sắt dự trữ = 500 mg.

Liều dùng: Tổng liều đơn không được vượt quá 200 mg. không được tiêm nhiều hơn 3 lần/tuần. Nếu tổng liều cần thiết vượt quá mức tối đa cho phép của 1 liều đơn, khi đó phải chia nhiều lần để dùng.

Trẻ em

Việc sử dụng Ferosoft – S chưa được nghiên cứu đầy đủ ở trẻ em, do đó Ferosoft – S không được khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt

Ferosoft – S chỉ được pha loãng trong dung dịch vô khuẩn 0,9% NaCl. 5 ml Ferosoft – S (100 mg sắt) trong tối đa 100 ml dung dịch vô khuẩn 0.9% NaCl. Vì sự ổn định của thuốc, không được phép pha loãng các nồng độ Ferosoft – S thấp hơn.

Phải thực hiện pha loãng ngay trước khi tiêm truyền và dung dịch được tiêm như sau

100 mg sắt (5 ml Ferosoft – S) trong ít nhất 15 phút.

Tiêm tĩnh mạch

Ferosoft – S có thể được tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch không pha loãng với tốc độ 1ml mỗi phút và không quá 10 ml Ferosoft – S (200 mg sắt) cho mỗi lần tiêm.

Tiêm qua máy thẩm phân máu

Ferosoft – S có thể được tiêm trực tiếp vào ống truyền của máy thẩm phân máu đi vào tĩnh mạch chi của bệnh nhân dưới các điều kiện tương tự như khi tiêm tĩnh mạch.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ferosoft-S

Chống chỉ định:

Ferosoft – S không dùng cho các trường hợp dư sắt, quá mẫn đã biết với phức hợp sắt bất kỳ thành phần nào của thuốc, và trong các trường hợp thiếu máu không do thiếu sắt.

Tác dụng phụ của thuốc Ferosoft-S

Thường gặp

  • Vị giác khác thường thoáng qua (đặc biệt là miệng vị kim loại)

Hiếm gặp

  • Dị cảm, ngất, mất ý thức, cảm giác rát
  • Tăng huyết áp

Xử lý khi quá liều

Quá liều với thuốc tiêm Ferosoft – S có thể gây nhiễm hemosiderin. Các triệu chứng liên quan đến quá liều hay tiêm nhanh có thể là hạ huyết áp, đau đầu, buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau khớp, đau bụng và cơ, phù, trụy tim mạch. Trong những trường hợp như vậy nên các áp dụng các biện pháp hỗ trợ, hiệu chỉnh như dịch truyền, hydrocorticone/ và kháng histamine.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Ferosoft-S đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ferosoft-S

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ferosoft-S đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Ferosoft-S

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Ferosoft-S

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Ferosoft-S.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Sắt là thành phần của hemoglobin. Sắt sucrose được dùng để bổ sung sắt do thiếu sắt ở những bệnh nhân đang thẩm tách mạn và những bệnh nhân đang điều trị bổ sung erythropoietin (một hormone kích thích sản xuất hồng cầu) và các trường hợp thiếu do phẫu thuật, giai đoạn cuối thai kì, không dung nạp, không đáp ứng với dạng sắt uống, kém hấp thu. Sau khi tiêm, sắt sucrose được phân ly thành sắt và sucrose nhờ hệ thống tế bào lưới nội mô. Sắt được tách ra và liên kết ngay với protein để tạo thành hemosiderin hay ferritin, hay 1 phần tạo thành transferrin. Cuối cùng, sắt liên kết với protein bổ sung cho dự trữ sắt thiếu hụt và gia nhập vào hemoglobin.

Dược động học

Ở người lớn khỏe mạnh điều trị với liều tiêm tĩnh mạch Ferosoft – S, thành phần sắt của thuốc tuân theo dược động học bậc nhất với nửa đời bán thải là 6 giờ và tổng độ thanh thải là 1,2 lí/giờ, thể tích phân bố biểu kiến ở tình trạng không ổn định là 10 lít và tình trạng ổn định là 7,9 lít. Vì việc sắt ra khỏi huyết thanh phụ thuộc vào nhu cầu về sắt ở nơi dự trữ và mô sử dụng sắt trong cơ thể, sự thanh thải của sắt trong huyết thanh của bệnh nhân thiếu sắt đã điều trị với Ferosoft-S là nhanh hơn so với người bình thường. Tác động của tuổi và giới tính trên dược động học của Ferosoft-S chua được nghiên cứu.

Ferosoft-S không được phân tách qua CA210 (Baxter) hiệu lực cao hay màng phân tách dòng lớn Fresenius F80A. Nghiên cứu trên in vitro. lượng sắt sucrose trong dịch chất thẩm tách là Tất thấp (dưới 2/1000 000).

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có bằng chứng nào về suy giảm khả năng sinh sản hay độc hại bào thai sau khi tiêm sắt sucrose. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu đầy đủ đối với phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không thể dự đoán cho người vì vậy thuốc tiêm Ferosoft-S trong thời gian mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn rủi ro.

Phụ nữ cho con bú

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sắt có bài tiết vào sữa. Tuy nhiên trên người chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa người mẹ hay không. Vì nhiều thuốc bài tiết qua sữa mẹ nên cần thận trọng khi dùng trong giai đoạn cho con bú.

Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nếu có triệu chứng chóng mặt, lú lẫn hay nhức đầu nhẹ sau khi tiêm Ferosoft-S, thì bệnh nhân không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc cho đến khi hết các triệu chứng này.

Hình ảnh tham khảo

Ferosoft-S

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ferosoft-S: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Ferosoft-S: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here