Thuốc Ferricure 100mg/5ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
222

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Ferricure 100mg/5ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Ferricure 100mg/5ml là gì ?

Thuốc Ferricure 100mg/5ml là thuốc ETC được chỉ định điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt, trong các trường hợp mất máu mạn tính và thiếu máu thứ phát ở trẻ em và người trưởng thành, phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Ferricure 100mg/5ml.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ 60ml.

Phân loại

Thuốc Ferricure 100mg/5ml là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-20682-17.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Laboratoires Pharamceutiques Trenker NV/SA

Địa chỉ: 480-482, avenue Dolez-BE-1180 Bruxelles Bỉ.

Thành phần của thuốc Ferricure 100mg/5ml

Mỗi 5 ml dung dịch chứa:

  • Hoạt chất: Polysaccharide iron complex 217,4 mg tương đương với 100 mg sắt nguyên tố (Fe II).
  • Tá dược: Ethanol, Sorbitol, Sucrose, nước tinh khiết và Axit hydroehloric.

Công dụng của thuốc Ferricure 100mg/5ml trong việc điều trị bệnh

Thuốc Ferricure 100mg/5ml được chỉ định điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt, trong các trường hợp mất máu mạn tính và thiếu máu thứ phát ở trẻ em và người trưởng thành, phụ nữ mang thai và cho con bú.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ferricure 100mg/5ml

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Lắc chai trước khi sử dụng.

-Trẻ em: Từ 0-2 tuổi: 2 giọt mỗi kg cân nặng, 3 lần mỗi ngày Từ 2-6 tuổi: 50 giọt, 2 lần mỗi ngày. Từ 6-12 tuổi: 1⁄2 muỗng cà phê (2,5 ml), 2 lần mỗi ngày

-Người lớn: 1,5 muỗng cà phê (7,5 ml) /ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể tăng lên đến 2 hoặc 3 muỗng cà phê mỗi ngày chia thành 2 hoặc 3 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ferricure 100mg/5ml

Chống chỉ định:

– Bệnh nhân quá mẫn với polysaccharide iron complex hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Các dạng thiếu máu không phải do thiếu sắt

– Các hội chứng mắc phải nồng độ sắt trong máu cao: Hội chứng hemochromatosis (dư thừa chất sắt do di truyền), hội chứng hemosiderosis (do truyền máu quá nhiều)

Tác dụng phụ của thuốc Ferricure 100mg/5ml

Tương tự như tất cả các dạng muối sắt, Ferricure 100mg/5ml có thể gây đổi màu phân thành màu đen hoặc xám đậm. Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa có thể gặp phải như: tiêu chảy, buồn nôn, ói mữa, đau thượng vị thi thoảng xảy ra. Những tác dụng phụ này sẽ giảm dần khi giảm liều và ngưng điều tri.

Xử lý khi quá liều

Uống liều cao Ferricure 100mg/5ml có thể xảy ra những phản ứng như nôn mửa, ói, đau thượng vị, tiêu chảy. Trẻ em nhạy cảm hơn với liều cao. Điều trị quá liều bằng cách gây nôn ngay lập tức, tiếp đó, nếu cần thiết, thì phải tiến hành rửa dạ dày đồng thời áp dụng những liệu pháp hỗ trợ khác. Ngoài ra nếu cần thiết thì sử dụng những chất có khả năng tạo phức gọng kìm với sắt như deferoxamin.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Ferricure 100mg/5ml đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ferricure 100mg/5ml

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ferricure 100mg/5ml đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Ferricure 100mg/5ml

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Ferricure 100mg/5ml

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Ferricure 100mg/5ml.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Ferricure 100mg/5ml chứa hoạt chất là polysaccharide iron complex, là một chất tan tốt trong nước và polysacharid, phân tử lượng thấp, và lượng sắt tống cộng chiếm khoảng 46%. Trong Ferricure 100mg/5mI, sắt tồn tại ở dạng sắt non-ion, 5 ml dung dịch chứa 100 mg sắt nguyên tố. Sự kết hợp phức hợp sắt và polysacharide được hình thành bởi sự thủy phân một phần của tỉnh bột ở một tỷ lệ phù hợp, phức hợp này có tỉ lệ polysacharid sắt 3 cao hơn các muối sắt khác (46%). Sắt là một nguyên tổ cần thiết cho sự hình thành hemoglobin và quá trình oxi hóa trong mô sống của con người. Sắt cũng là thành phần quan trọng cấu thành nên myoglobin, có trong các mô cơ, có tác dụng dự trữ oxy cho hoạt động mô cơ, cũng như cần thiết cho các enzym tham gia vào hoạt động hô hấp tế bào, hoặc xử lý sinh học như Cytoerom, catalase, và oxidase. Thành phần của sắt chiếm 60mg trong mỗi kg cân nặng ở người lớn.

Dược động học

Sau khi uống Ferricure 100mg/Sml, tỷ lệ sắt hấp thu tuần hoàn chung khoảng 0,5 – 9 trên người khỏe mạnh. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Sắt có mặt trong huyết tương trong vòng 3-7 giờ. Lượng sắt đã hấp thu bị thải trừ không đáng kể. Lượng sắt không hấp thu được bài xuất chủ yếu qua phân sau khi uống vài giờ. Các thông số dược động học của sắt trong Ferricure 100mg/5ml tương tự các thông số được động học của Fe2+ trong các chế phẩm khác.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một vài trường hợp, tác dụng không mong muốn của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc như tiêu chảy, buồn nôn, ói mữa,đau thượng vị. Do đó, khi bệnh nhân gặp các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn của bác sỹ.

Tương tác với thuốc khác

Các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu sắt Sắt có thể làm rối loạn sự hấp thu cũng như làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Tetracyclin, Cholestyramin, kháng sinh Quinolon, Penicillamin, Thyroxin, Levodopa, Carbodopa, Alpha- methyldopa. Nên dùng Ferricure 100mg/5ml cách 2-3 giờ trước hoặc sau khi dùng những thuốc kể trên.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ferricure 100mg/5ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Ferricure 100mg/5ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here