HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Foximstad 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Foximstad 1g là gì?
Thuốc Foximstad 1g thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị:
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria Monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng( phối hợp với Metronidazol).
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt, mổ nội soi, mổ lấy thai.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Foximstad 1g.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ.
- Hộp 10 lọ.
- Hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml.
- Hộp 10 lọ kèm 10 ống nước cất pha tiêm 5 ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-24438-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Pymepharco.
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.
Thành phần của thuốc Foximstad 1g
Mỗi lọ bột thuốc chứa Cefotaxim Natri tương đương 1g Cefotaxim.
Công dụng của thuốc trong điều trị bệnh
Thuốc Foximstad 1g thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị:
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria Monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng( phối hợp với Metronidazol).
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt, mổ nội soi, mổ lấy thai.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Foximstad 1g
Cách sử dụng
Để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn, chế phẩm dùng để truyền cần được pha chế trong điều kiện vô khuẩn.
Để truyền tĩnh mạch, có thể pha Cefotaxim với 50 – 100ml các dung dịch tiêm truyền như Natri Clorid 0,9%, Dextrose 5%.
Sau khi pha chế, dung dịch được truyền đường tĩnh mạch trong vòng 20 – 60 phút.
Tiêm bắp: 1g Cefotaxim cần được hòa tan trong 3ml nước cất pha tiêm, dung dịch cần được tiêm sâu vào bắp. Tiêm tĩnh mạch: 1g cefotaxim cần được hòa tan trong 10 ml nước cất pha tiêm và được tiêm trong vòng 3 – 5 phút.
Liều dùng
Dùng Cefotaxim theo đường tiêm bắp sâu (IM) hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch (IV) từ 3 đến 5 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phút).
Đối với người lớn
Trong đa số các nhiễm trùng không biến chứng: 1 gIV hay IM mỗi 12 giờ.
Nhiễm trùng vừa đến nặng: 1 -2 g IV hay IM mỗi 8 giờ.
Nhiễm trùng huyết: 2 g IV mỗi 6 – 8 giờ.
Viêm màng não: 2 g IV mỗi 6 giờ trong 7 – 21 ngày.
Viêm phổi: 1 g mỗi 6 – 8 giờ.
Nhiễm trùng đe dọa tính mạng: 2 g IV mỗi 4 giờ.
Lậu: liều duy nhất 1 gIM.
Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1 g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút.
Mổ đẻ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
Đối với trẻ em, nhũ nhị, trẻ sơ sinh
Trẻ từ 0- 1 tuần tuổi: 50 mg/kg/Iiều IV mỗi 12 giờ.
Trẻ từ 1 -4 tuần tuổi: 50 mg/kg/Liều IV mỗi 8 giờ.
Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em (1 tháng đến 12 tuổi)
Cân nặng <50 kg: 50 – 180 mg/kg/ngay IM vàIV, mỗi 4-6 giờ.
Cân nặng >50 kg: dùng theo liều người lớn, nhưng không vượt quá 12 g/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Foximstad 1g
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:
Hay gặp: tiêu chảy, viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
Ít gặp: giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính, thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas Aeruginosa, Enterobacter Spp…
Hiếm gặp: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả do Clostridium Difficile, tăng Bilirubin và các Enzym của gan trong huyết tương.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Foximstad 1g.
Triệu chứng quá liều
Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay Cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị.
Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ Cefotaxim trong máu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Foximstad 1g
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Foximstad 1g đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Foximstad 1g trực tiếp tại HiThuoc.com hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Foximstad 1g sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Foximstad 1g, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Foximstad 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Foximstad 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.