Thuốc Furosol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
264
Furosol

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Furosol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Furosol là gì?

Thuốc Furosol là thuốc ETC, dùng trong điều trị phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Furosol.

Dạng trình bày

Thuốc Furosol  được bào chế thành dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Furosol được đóng gói theo hình thức hộp 10 ống x 2 ml.

Phân loại

Thuốc Furosol là thuốc ETC -thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-24683-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Furosol có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược Danapha.
  • Địa chỉ: 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng Việt Nam.

Thành phần của thuốc Furosol

  • Thành phần chính: Furosemid 20 mg.
  • Tá dược khác: Natri Hydroxyd, Natri Clorid, Nước cất pha tiêm.

Công dụng của thuốc Furosol trong việc điều trị bệnh

Thuốc Furosol được chỉ định trong:

  • Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
  • Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.
  • Liều cao có thể điều trị tiểu ít do suy thận cấp và mãn tính.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Furosol

Cách sử dụng

Thuốc Furosol được sử dụng qua đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Điều trị phù:

  • Người lớn: 20 – 40 mg/ ngày, một liều duy nhất. Nếu không đáp ứng với liều đầu tiên, liều thứ hai và mỗi liều tiếp theo có thể tăng thêm 20 mg, nhưng không được sớm hơn 2 giờ mỗi lần cho tới khi đạt đáp ứng lợi tiểu mong muốn. Sau đó liều đơn có hiệu quả có thể cho 1 – 2 lần mỗi ngày. Để điều trị phù phổi cấp ở người lớn, tiêm tĩnh mạch chậm trong 1 – 2 phút liều 40 mg. Nếu trong vòng 1 giờ không thấy tác dụng có thể tăng lên 80 mg.
  • Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch chậm. Trẻ sơ sinh: 0,5 – 1 mg/ kg mỗi 12 – 24 giờ. Trẻ 1 tháng – 12 tuổi: 0,5 – 1 mg/ kg, lặp lại sau 8 giờ nếu cần. Trẻ 12 – 18 tuổi: 20 – 40 mg, lặp lại sau mỗi 8 giờ nếu cần.

Điều trị tăng Calci huyết:

  • Người lớn tăng nhẹ nồng độ Calci huyết: Trường hợp nặng, tiêm tĩnh mạch 80 – 100 mg, nhắc lại nếu cần thiết sau mỗi 1 – 2 giờ. Nếu mức độ nhẹ hơn, có thể dụng liều nhỏ hơn, cách 2 – 4 giờ.
  • Trẻ em: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 25 – 50 mg, nếu cần có thể tiêm nhắc lại, cách nhau 4 giờ cho tới khi đạt yêu cầu.

Liệu pháp liều cao:

  • Người lớn và trẻ 12 – 18 tuổi: Liều ban đầu 250 mg, pha loãng trong 250 ml nước muối sinh lý hay dung dịch Ringer truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, nếu không hiệu quả thì sau 1 giờ truyền tiếp 500 mg. Nếu vẫn không hiệu quả, thì sau 1 giờ truyền tiếp 1 g trong 4 giờ. Với liều tối đa 1 g vẫn không hiệu quả, bệnh nhân cần được lọc thận nhân tạo. Liều hiệu quả có thể lặp lại mỗi 24 giờ hoặc chuyển sang dùng đường uống.
  • Trẻ 1 tháng – 12 tuổi: 2 – 5 mg/ kg, dùng lên đến 4 lần/ 1 ngày (cao nhất 1 g/ ngày).

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Furosol

Chống chỉ định

Thuốc Furosol chống chỉ định đối với bệnh nhân:

  • Mẫn cảm với Furosemid và với các dẫn chất Sulfonamid, ví dụ như Sulfamid chữa đái tháo đường.
  • Giảm thể tích máu, mất nước, hại kali huyết nang, hạ natri huyết nang.
  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.
  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.
  • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm Natri huyết, giảm Magnesi huyết, giảm Calci huyết, nhiễm kiềm do giảm Clor huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
  • Chuyển hóa: Tăng Acid Uric huyết và bệnh gút.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Máu: Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu.
  • Da: Ban da, dị cảm, mày đay, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng.
  • Phản ứng quá mẫn: Viên mạch, viêm thận kẽ, sốt.
  • Chuyển hóa: Tăng Glucose huyết, Glucose niệu.
  • Viêm tụy và vàng da ứ mật.
  • Tai: Ù tai, giảm thính lực, điếc. Điếc có thể không hồi phục, đặc biệt ở những bệnh nhân dùng cùng các thuốc khác cũng có độc tính với tai.

Xử lý khi quá liều

Biểu hiện: Mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ Kali huyết, nhiễm kiềm giảm Clor.

Xử trí: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Kiểm tra thường xuyên điện giải trong huyết thanh, mức Carbon Dioxid và huyết áp. Phải đảm bảo dẫn lưu đầy đủ ở bệnh nhân bị tắc đường ra của nước tiểu từ trong bàng quang (như phì đại tuyến tiền liệt). Thẩm phân máu không làm tăng thải trừ Furosemid.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Furosol đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Furosol có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc Furosol thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất Sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên quai Henle nên được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yếu của Furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na† – K† – 2CI- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước.

Dược động học

Khi tiêm tĩnh mạch, tác dụng của thuốc thể hiện sau khoảng 5 phút, đạt mức tối đa trong vòng 20 – 60 phút và kéo dài khoảng 2 giờ. Ở người suy thận nặng đáp ứng lợi niệu có thể kéo dài.

Tới 99% Furosemid trong máu gắn vào Albumin huyết tương. Phần Furosemid ty do cao hơn ở người bị bệnh tim, suy thận, xơ gan. Furosemid được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải từ 30 phút đến 120 phút ở người bình thường, kéo dài ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy gan, thận.

Furosemid qua được hàng rào nhau thai và phân phối vào sữa mẹ. Độ thanh thải của Furosemid không tăng khi thẩm phân máu.

Hình ảnh tham khảo

Furosol

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Furosol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Furosol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here