Geftinat là thuốc chống ung thư. Tại bài viết này, Thuốc Đặc Trị 247 cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.
Công dụng thuốc Geftinat như thế nào?
Thuốc Geftinat được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ sau thất bại của liệu pháp hóa học bằng bạch kim và docetaxel
- Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn trong các khối u có biểu bì mất đoạn thụ thể exon 19 hoặc đột biến thay thế exon 21
- Thuốc này cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê ở đây.
Xem thêm:
Tác dụng phụ Geftinat 250mg như thế nào?
Thành phần nào có trong thuốc Geftinat?
Thành phần hoạt chất của Geftinat là Gefitinib

Cảnh báo khi sử dụng thuốc Geftinat
Thuốc này không được khuyến cáo cho những phụ nữ đã mang thai hoặc có ý định mang thai.
Nên tránh dùng Gefitinib trong thời gian cho con bú. Nó có thể nguy hiểm cho trẻ sơ sinh.
Trước khi dùng viên nén Geftinat, hãy chia sẻ tiền sử bệnh của bạn với bác sĩ, cụ thể là các bệnh liên quan đến Gan.
Để phát hiện sự tương tác của thuốc này, bệnh nhân nên đánh dấu tất cả các sản phẩm họ sử dụng, có thể là sản phẩm không kê đơn, có thể là sản phẩm thảo dược, có thể là thuốc kê đơn hoặc không thuốc kê đơn.
Ở một số bệnh nhân tăng transaminase gan không có triệu chứng đã được báo cáo; do đó, xét nghiệm chức năng gan định kỳ (bilirubin, transaminase, và phosphatase kiềm) phải được xem xét.
Nên cân nhắc việc ngừng hoặc gián đoạn Geftinat nếu các thay đổi nghiêm trọng. Bệnh nhân nên được tư vấn y tế ngay lập tức nếu họ phát triển) tiêu chảy nặng hoặc dai dẳng, buồn nôn, chán ăn hoặc nôn mửa, vì những triệu chứng này đôi khi liên quan đến mất nước) khởi phát hoặc xấu đi các triệu chứng phổi, tức là khó thở hoặc ho) kích ứng mắt) bất kỳ triệu chứng mới nào khác.
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc này ở bệnh nhi chưa được chỉ định.
Bệnh nhân suy thận nặng nên được điều trị thận trọng khi dùng Thuốc này.
Tính an toàn và hiệu quả của Gefitinib chưa được xác định ở những bệnh nhân bị NSCLC di căn có khối u có đột biến EGFR khác với đột biến mất đoạn exon 19 hoặc đột biến thay thế exon 21 (L858R).
Nên kiểm tra chức năng gan định kỳ. Ngừng dùng Gefitinib ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan và ngưng dùng ở bệnh nhân suy gan nặng.
Điều trị Geftinat phải được ngừng hoặc gián đoạn nếu bệnh nhân phát triển, phồng rộp, nổi bóng nước nghiêm trọng hoặc tình trạng tróc da. Khuyên bệnh nhân liên hệ ngay với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của họ nếu các triệu chứng phổi mới khởi phát hoặc xấu đi như khó thở, ho và sốt.
Khuyên bệnh nhân nhanh chóng liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của họ nếu họ xuất hiện các triệu chứng về mắt, chảy nước mắt, nhạy cảm với ánh sáng, nhìn mờ, đau mắt, mắt đỏ hoặc thay đổi thị lực.
Suy gan hoặc thận nặng; xơ hóa phổi tự phát; khởi phát cấp tính hoặc làm xấu đi các triệu chứng ở phổi hoặc mắt. Theo dõi chức năng gan định kỳ. Thường xuyên theo dõi những thay đổi về thời gian prothrombin hoặc Tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế ở bệnh nhân đang điều trị bằng warfarin.
Xem thêm:
Cảnh báo khi dùng thuốc Geftinat
Quá liều lượng của Geftinat
- Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này. Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.
Ai KHÔNG nên dùng thuốc Geftinat?
- Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
Cách dùng thuốc Geftinat như thế nào?
Đọc hướng dẫn về thuốc do dược sĩ của bạn cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng Geftinat và mỗi lần bạn được nạp lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Liều Lượng Geftinat
Liều khuyến cáo của Geftinat là 250 mg, uống một lần mỗi ngày có hoặc không có thức ăn cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được.
Không uống một liều đã quên trong vòng 12 giờ sau khi dùng liều tiếp theo.
Tác dụng phụ của Geftinat là gì?
Sau đây là danh sách những tác dụng phụ có thể xảy ra từ mọi chất cấu thành Thuốc này. Đây không phải là một danh sách toàn diện. Những tác dụng phụ này có thể xảy ra, nhưng không phải lúc nào cũng xảy ra. Một số tác dụng phụ có thể hiếm nhưng nghiêm trọng. Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất.
- Buồn nôn
- Phản ứng da
- Rối loạn móng tay
- Bệnh tiêu chảy
- Nôn mửa
- Viêm miệng
- Giảm sự thèm ăn
- Viêm kết mạc
- Viêm bờ mi
- Khô mắt
- Tăng alanin aminotransferase
- Tăng aspartate aminotransferase
- Protein niệu
- Suy nhược
- Pyrexia
- Rụng tóc từng mảng
- Xuất huyết
- Khô miệng
- Mất nước
- Phản ứng dị ứng
- Tăng creatinin máu
- Viêm tụy
- Viêm bàng quang
- Viêm bàng quang xuất huyết
- Viêm mạch da
- Suy hô hấp
- Viêm phổi
- Thuyên tắc phổi
Thuốc này cũng có thể gây ra những tác dụng phụ không được liệt kê ở đây.
Tương tác thuốc Geftinat
Thuốc ảnh hưởng đến việc tiếp xúc với Geftinat.

Cảm ứng CYP3A4
Thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4 làm tăng chuyển hóa của Geftinat và làm giảm nồng độ Thuốc này trong huyết tương. Tăng Geftinat lên 500 mg mỗi ngày ở những bệnh nhân dùng chất cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ, rifampicin, phenytoin, hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng) và tiếp tục dùng Geftinat 250 mg 7 ngày sau khi ngừng sử dụng chất cảm ứng mạnh.
Chất ức chế CYP3A4
Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ: ketoconazole và itraconazole) làm giảm chuyển hóa Geftinat và tăng nồng độ Thuốc nàytrong huyết tương. Theo dõi phản ứng có hại khi dùng thuốc ức chế CYP3A4 mạnh với Geftinat.
Thuốc ảnh hưởng đến pH dạ dày
Thuốc làm tăng pH dạ dày (ví dụ: thuốc ức chế bơm proton, thuốc đối kháng thụ thể histamine H2 và thuốc kháng axit) có thể làm giảm nồng độ Geftinat trong huyết tương. Tránh sử dụng đồng thời Thuốc này với thuốc ức chế bơm proton, nếu có thể. Nếu cần điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton, hãy dùng Thuốc này 12 giờ sau liều cuối cùng hoặc 12 giờ trước liều tiếp theo của thuốc ức chế bơm proton. Uống Thuốc này 6 giờ sau hoặc 6 giờ trước khi dùng thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc thuốc kháng acid.
Xuất huyết ở bệnh nhân dùng Warfarin
Tỷ lệ bình thường hóa quốc tế (INR) tăng và / hoặc xuất huyết đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng warfarin trong khi điều trị bằng Thuốc này. Bệnh nhân dùng warfarin nên được theo dõi thường xuyên về những thay đổi về thời gian prothrombin hoặc INR.
Bảo quản thuốc Geftinat như thế nào?
- Thuốc này được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
- Không vứt thuốc vào nước thải (ví dụ như xuống bồn rửa hoặc trong nhà vệ sinh) hoặc trong rác sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn sử dụng.
- Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
- Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Xem thêm thông tin lưu trữ thuốc tại Thuốc Đặc Trị 247.
Thuốc Geftinat giá bao nhiêu?
- Giá bán của thuốc Geftinat sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Geftinat tại Thuốc Đặc Trị 247 với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
Nguồn uy tín: https://thuocdactri247.com/thuoc-dieu-tri/ung-thu-phoi/thuoc-geftinat-250mg-gefitinib-dieu-tri-ung-thu-phoi/