Thuốc Genocefaclor: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
228

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Genocefaclor: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Genocefaclor là gì?

Thuốc Genocefaclor được chỉ định điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Tên biệt dược

Genocefaclor.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng cốm pha hỗn dịch uống.

Quy cách đóng gói

Thuốc Genocefaclor được đóng gói dưới dạng hộp 6 gói.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-17375-13.

Thời hạn sử dụng thuốc Genocefaclor

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Suzhou Chung-Hwa Chemical & Pharmaceutical Industrial Co., Ltd. – Trung Quốc.

Thành phần thuốc Genocefaclor

Mỗi gói có chứa:

– Hoạt chất: Cefaclor – 125mg.

– Tá dược: Povidone K-30, Natri Starch Glycolate, Sucrose, Nhũ dịch tinh dầu cam.

Công dụng của thuốc Genocefaclor trong việc điều trị bệnh

Genocefaclor được chỉ định điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm sau:

– Viêm tai giữa gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, staphylococci, và Streptococcus pyogenes.

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, và Streptococcus pyogenes.

– Viêm hầu họng và amiđan gây ra bởi Streptococcus pyogenes.

– Nhiễm khuẩn đường niệu bao gồm viêm thận bể thận, viêm bàng quang, gây ra bởi Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp., và staphylococci coagulase âm tính.

– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da gây ra bởi Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Genocefaclor

Cách sử dụng

Thuốc cốm Genocefaclor dùng bằng đường uống bằng cách pha 1 gói Genocefaclor với một lượng nước uống thích hợp khoảng 15- 20ml.

Đối tượng sử dụng thuốc Genocefaclor

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc

Người lớn

– Liều thường dùng là 250mg Cefaclor mỗi 8- 12 giờ.

– Đối với viêm phế quản và viêm phổi, dùng 250mg Cefaclor x 3 lần/ngày.

– Viêm xoang, dùng 250mg Cefaclor x 3 lần/ngày, kéo dài trong vòng 10 ngày.

– Đối với những nhiễm khuẩn nặng hơn như viêm phổi nặng hoặc nhiễm khuẩn do những vi khuẩn kém nhạy cảm gây ra, có thể dùng liều gấp đôi.

– Đối với những trường hợp nhiễm khuẩn đường tiểu, da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên mức độ nhẹ đến vừa, dùng liều 250mg Cefaelor x 2 lần/ngày là có thể đủ.

– 4g Cefcalor/ngày có thể dùng một cách an toàn cho những người bình thường trong thời gian 28 ngày, tuy nhiên không được vượt quá tổng liều trong ngày.

Trẻ em

– Liều thường dùng đối với những trường hợp nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến vừa là 20mg Cefaclor/kg/ngày chia làm nhiều lần mỗi 8- 12 giờ.

– Đối với viêm phế quản và viêm phổi, dùng liều 20mg Cefaclor/kg/ngày, chia làm 3 lần.

– Đối với những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn như viêm tai giữa và những nhiễm khuẩn gây ra bởi những chủng vi khuẩn kém nhạy cảm, liều khuyên dùng là 40mg Cefaclor/kg/ngày, chia làm nhiều lần mỗi 8- 12 giờ, liều tối đa là 1g/ngày.

Điều trị 2 lần/ngày

– Đối với điều trị viêm tai giữa và viêm hầu họng, tổng liều trong ngày có thể chia thành 2 lần mỗi 12 giờ.

– Trường hợp suy thận vẫn có thể dùng Cefaclor. Trong trường hợp này, liễu thường không thay đổi.

– Trong điều trị nhiễm khuẩn streptococcal tan huyết beta, sử dụng liệu pháp Cefaclor trong vòng ít nhất 10 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Genocefaclor

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với những kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Tác dụng phụ của thuốc Genocefaclor

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Genocefaclor

– Quá mẫn: Phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban đa dạng, ngứa, nổi mày đay được báo cáo với ở khoảng 1,5% bệnh nhân. Những phản ứng quá mẫn nặng hơn như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử độc tính biểu bì rất ít khi xảy ra.

– Gan: Viêm gan thoáng qua và vàng da tắt mật rất ít khi xảy ra (1/70 bệnh nhân), tăng nhẹ AST, ALT hay men alkaline phosphatase (1/40 bệnh nhân).

– Thận: tăng nhẹ BUN hay Creatinine huyết thanh (< 1 trên 500 bệnh nhân), bất thường xét nghiệm nước tiểu (< 1 trên 200 bệnh nhân).

– Tăng bạch cầu ái toan (1 trên 50 bệnh nhân), ngứa bộ phận sinh dục, bệnh nấm Candida, viêm âm đạo (khoảng 1 trên 50 bệnh nhân), giảm tiểu cầu, viêm kẽ thận có hồi phục có thể xảy ra nhưng rất ít khi.

– Hệ thần kinh trung ương: Hiếu động thái quá có hồi phục, lo âu, bồn chồn, mất ngủ, chóng mặt, ảo giác, lơ mơ rất ít khi xảy ra.

– Huyết học: Tăng lympho bào, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, thiếu máu bất sản, tăng bạch cầu không hạt, giảm bạch cầu trung tính rất ít khi xảy ra.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Genocefaclor

– Quá liều: Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và tiêu chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.

– Xử trí:

  • Quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và được động học bất thường ở người bệnh.
  • Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
  • Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Genocefaclor

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Genocefaclor

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Genocefaclor

Dược lực học

Cefaclor là một kháng sinh Cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefaclor có tác dụng in vitro đối với cầu khuẩn Gram dương tương tự Cephalotin, nhưng có tác dụng mạnh hơn đối với các vi khuẩn Gram âm.

Dược động học

– Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Thức ăn làm chậm hấp thu, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi, nồng độ đỉnh chỉ đạt được từ 50% đến 75% nồng độ đỉnh ở người bệnh uống lúc đói và thường xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phút.

– Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận; tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu.

Tương tác

– Sử dụng đồng thời với Cefaclor có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống.

– Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong máu vì làm giảm độ thanh thải cầu thận của Cephalosporin nói chung, trong đó có Cefaclor.

– Bệnh nhân sử dụng Cefaclor có thể gây ra phản ứng dương tính giả đối với những xét nghiệm Benedict, Coomb, Fehling va Clinitest.

Thận trọng

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Thời kỳ cho con bú: Cefaclor được bài tiết qua sữa và nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang nuôi con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Cefaclor có thể ảo giác, lơ mơ, do đó không nên lái xe và vận hành máy trong khi dùng thuốc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Genocefaclor

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Genocefaclor: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Genocefaclor: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here