Thuốc Genotaxime: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
420

Hithuoc chia sẻ thông tin về Genotaxime 1g Cefotaxime điều trị nhiễm khuẩn. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Genotaxime phải có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Genotaxime là gì?

Thuốc Genotaxime thuộc nhóm thuốc OTC  – thuốc không kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc được dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi những chủng vi khuẩn đặc trưng , nhạy cảm như sau:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới

Bao gồm viêm phổi gây ra bởi Streptococcus Pneumoniae ( trước đây là Diplococcus pneumoniae ), Streptococcus pyogenes  ( Streptococci nhóm A) và chủng Streptococcus khác (không bao gồm Enterococci, như: Enterococcus Faecalis ), Staphylococcus Aureus (tiết và không tiết men Penicillinase), Escherichia Coli, Klebsiella Species, Haemophilus Influenzae (bao gồm những chủng kháng Ampicillin), Haemophilus Parainfluenzae, Proteus Mirabilis, Serratia Marcescens *,Enterobacter sp, Proteus Indole dương tính và Pseudomonas sp (bao gồm P. Aeruginosa ).

Nhiễm khuẩn đường niệu sinh dục

Nhiễm khuẩn đường niệu gây ra bởi Aerococcus sp, Staphylococcus Epidermidis, Staphylococcus Aureus* (tiết và không tiết men Penicillinase), Citrobacter sp, Enterobacter sp, Escherichia coli , Klebsiella sp, Proteus Mirabilis, Proteus Vulgaris * , Providencia Stuartii, Morganella Morganii * , Providencia Rettgeri * , Serratia Marcescens và Pseudomonas sp (bao gồm P. aeruginosa ).

Lậu không biến chứng (ở cổ tử cung, niệu đạo và hậu môn)

Gây ra bởi Neisseria Gonorrhoeae, bao gồm những chủng tiết men Penicillinase.

Nhiễm khuẩn phụ khoa

  • Bao gồm viêm vùng xương chậu, viêm màng trong dạ con và viêm tế bảo mô chậu gây ra bởi Staphylococcus Epidermidis, lượn vị sp, Enterococcus sp, Enterobacter sp * , Klebsiella sp * , Escherichia Coli, Proteus Mirabilis, Bacteroides Sp ( bao gồm Bacteroides Fragilis *), Clostridium sp, và cầu khuẩn kỵ khí (bao gồm Peptostreptococcus spp và Peptococcus sp) và Fusobacterium sp (bao gồm ƑF. nucleatum *).
  • Tương tự những Cephalosporins khác, Cefotaxime không có khả năng chống lại Chlamydia Trachomatis.
  • Vì thế khi sử dụng Cephalosporins để điều trị cho những bệnh nhân bị viêm vùng chậu mà Clrachoratis là tác nhân gây nên thì nên sử dụng thêm thuốc trị Chlamydia thích hợp.

Nhiễm khuẩn huyết

Gây ra bởi Escherichia Coli, Klebsiella sp, và Serratia Marcescens, Staphylococcus Aureus và Streptococcus sp ( bao gồm S. Pneumonia ).

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da

Gây ra bởi Staphylococcus Aureus (tiết và không tiết men Penicillinase), Staphylococcus Epidermidis, Streptococcus Pyogenes (Streptococci nhóm A) và những Streptococci khác, Enterococcus sp, Acinetobacter sp * , Escherichia Coli, Citrobacter sp (bao gồm C. freundii * ), Enterobacter sp, Klebsiella sp, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris * , Morganella Morganii, Providencia Rettgeri * , Pseudomonas sp, Serratia marcescens, Bacteroides sp, và cầu khuẩn kị khí (bao gồm Peptostreptococcus* spp và Peptococcus sp).

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng

Bao gồm viêm phúc mạc gây ra bởi Streptococcus sp * , Escherichia coli, Klebsiella sp.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Genotaxime.

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.

Số đăng ký

VN-17687-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất tại Suzhou Chung-Hwa Chemical & Pharmaceutical industrial Co.,Ltd.
  • Địa chỉ: Suzhou Hi-Tech Industrial Area Jinshan Road 80 Trung Quốc.

Thành phần của thuốc Genotaxime

Mỗi lọ thuốc Genotaxime chứa thành phần chính là: 1g hoạt chất Cefotaxime Natri tương đương với Cefotaxime.

Công dụng của thuốc trong điều trị bệnh

Thuốc Genotaxime được dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi những chủng vi khuẩn đặc trưng , nhạy cảm như sau:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới

Bao gồm viêm phổi gây ra bởi Streptococcus Pneumoniae ( trước đây là Diplococcus pneumoniae ), Streptococcus pyogenes  ( Streptococci nhóm A) và chủng Streptococcus khác (không bao gồm Enterococci, như: Enterococcus Faecalis ), Staphylococcus Aureus (tiết và không tiết men Penicillinase), Escherichia Coli, Klebsiella Species, Haemophilus Influenzae (bao gồm những chủng kháng Ampicillin), Haemophilus Parainfluenzae, Proteus Mirabilis, Serratia Marcescens *,Enterobacter sp, Proteus Indole dương tính và Pseudomonas sp (bao gồm P. Aeruginosa ).

Nhiễm khuẩn đường niệu sinh dục

Nhiễm khuẩn đường niệu gây ra bởi Aerococcus sp, Staphylococcus Epidermidis, Staphylococcus Aureus* (tiết và không tiết men Penicillinase), Citrobacter sp, Enterobacter sp, Escherichia coli , Klebsiella sp, Proteus Mirabilis, Proteus Vulgaris * , Providencia Stuartii, Morganella Morganii * , Providencia Rettgeri * , Serratia Marcescens và Pseudomonas sp (bao gồm P. aeruginosa ).

Lậu không biến chứng (ở cổ tử cung, niệu đạo và hậu môn)

Gây ra bởi Neisseria Gonorrhoeae, bao gồm những chủng tiết men Penicillinase.

Nhiễm khuẩn phụ khoa

  • Bao gồm viêm vùng xương chậu, viêm màng trong dạ con và viêm tế bảo mô chậu gây ra bởi Staphylococcus Epidermidis, lượn vị sp, Enterococcus sp, Enterobacter sp * , Klebsiella sp * , Escherichia Coli, Proteus Mirabilis, Bacteroides Sp ( bao gồm Bacteroides Fragilis *), Clostridium sp, và cầu khuẩn kỵ khí (bao gồm Peptostreptococcus spp và Peptococcus sp) và Fusobacterium sp (bao gồm ƑF. nucleatum *).
  • Tương tự những Cephalosporins khác, Cefotaxime không có khả năng chống lại Chlamydia Trachomatis.
  • Vì thế khi sử dụng Cephalosporins để điều trị cho những bệnh nhân bị viêm vùng chậu mà Clrachoratis là tác nhân gây nên thì nên sử dụng thêm thuốc trị Chlamydia thích hợp.

Nhiễm khuẩn huyết

Gây ra bởi Escherichia Coli, Klebsiella sp, và Serratia Marcescens, Staphylococcus Aureus và Streptococcus sp ( bao gồm S. Pneumonia ).

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da

Gây ra bởi Staphylococcus Aureus (tiết và không tiết men Penicillinase), Staphylococcus Epidermidis, Streptococcus Pyogenes (Streptococci nhóm A) và những Streptococci khác, Enterococcus sp, Acinetobacter sp * , Escherichia Coli, Citrobacter sp (bao gồm C. freundii * ), Enterobacter sp, Klebsiella sp, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris * , Morganella Morganii, Providencia Rettgeri * , Pseudomonas sp, Serratia marcescens, Bacteroides sp, và cầu khuẩn kị khí (bao gồm Peptostreptococcus* spp và Peptococcus sp).

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng

Bao gồm viêm phúc mạc gây ra bởi Streptococcus sp * , Escherichia coli, Klebsiella sp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Genotaxime

Cách sử dụng

Người bệnh dùng thuốc bằng đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, người bệnh vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Người trưởng thành

  • Liều lượng và cách sử dụng tùy thuộc vào mức độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh, mức độ nhiễm khuẩn và tình trạng bệnh nhân.
  • Ngoài ra, Cefolaxirte có thể dùng bằng đường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch. Liều tối đa hàng ngày không quá 12g.
  • Nếu C. trachomatis là tác nhân gây bệnh, cần dùng thêm thuốc chống Chlamydia bởi vì Cefotaxime không có hoạt tính trên chủng vi khuẩn này.
  • Để phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, người bệnh nên dùng 1 liều đơn 1g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 30 đến 90 phút trước khi tiến hành phẫu thuật.

Bệnh nhân phải mổ đẻ

  • Liều đầu tiên: người bệnh sẽ cần tiêm tĩnh mạch liều 1 g ngay khi vừa kẹp cuống rốn.
  • Liều thứ hai và thứ ba: người bệnh tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 g vào lúc 6 đến 12 giờ sau liều đầu tiên.

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em

Trẻ sơ sinh ( mới sinh đến 1 tháng tuổi ): Không cần điều chỉnh liều cho trẻ sinh non so với trẻ sinh đủ tháng.

Trẻ nhỏ & trẻ em (từ 1 tháng tuổi đến 12 năm tuổi):

  • Trẻ cân nặng dưới 50kg: người bệnh dùng liều hàng ngày là 50- 180mg/kg trọng lượng cơ thể, tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch, chia thành 4 đến 6 lần. Dùng liều cao hơn cho những bệnh nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm như viêm màng não.
  • Trẻ cân nặng 50kg hoặc hơn, có thể dùng liều như người trưởng thành, liều tối đa trong ngày không quá 12g.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Genotaxime

Chống chỉ định

Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Cefotaxime hay với những kháng sinh nhóm Cephalosporin.
  • Tiêm bắp cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây: 

  • Phản ứng tại chỗ: Viêm khi dùng đường tiêm tĩnh mạch, đau, kích ứng và chai cứng trong trường hợp tiêm bắp.
  • Quá mẫn: phản ứng quá mẫn như phát ban, sốt, ngứa rất ít khi xảy ra.
  • Thận: Viêm thận kẽ, suy thận cấp hay tăng nhẹ BUN tất ít khi xảy ra.
  • Gan: Vàng da, tăng nhẹ GPT, GOT, LDH và ALP có thể xuất hiện nhưng rất ít khi.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả rất ít khi xảy ra.
  • Sốc phản vệ bao gồm cảm giác khó chịu, choáng váng, thở khò khè, ù tai, đổ mồ hôi, có vị kim loại trong miệng ít khi xảy ra…Trong trường hợp này phải ngừng ngay thuốc và áp dụng các biện pháp hỗ trợ và theo dõi bệnh nhân liên tục.
  • Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Genotaxime.

Triệu chứng quá liều 

  • Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng Cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (ví dụ như Metronidazol, Vancomycin). Nếu có triệu chứng ngộ độc, người bệnh cần phải ngừng ngay Cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị.
  • Ngoài ra, người bệnh có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ Cefotaxim trong máu.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Genotaxime nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Genotaxime đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Genotaxime

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Genotaxime đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Genotaxime trực tiếp tại HiThuoc.com hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Genotaxime sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Genotaxime, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Cảm ơn quý đọc giả đã quan tâm Hithuoc xin giới thiệu một số địa chỉ uy tín có bán thuốc Genotaxime:

Hi vọng rằng với bài viết Thuốc Genotaxime 1g: Công dụng, liều dùng, cách dùng, các bạn đã nắm được những thông tin cần thiết, có cho mình sự lựa chọn tốt nhất và câu trả lời đúng nhất cho vấn đề mình đang quan tâm. 

Vậy mua thuốc Genotaxime 1g Cefotaxime ở đâu? giá thuốc bao nhiêu? Xem danh sách một số đơn vị uy tín đang kinh doanh thuốc Genotaxime bên dưới:

Đơn vị HealthyUngThu.com 

Đơn vị ThuocLP.com

Đơn vị ThuocDacTri247

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Genotaxime: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Genotaxime: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here