HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Gveza: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Gveza là gì?
Thuốc Gveza thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc dùng để chỉ định ngừa thai.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Gveza
Dạng bào chế
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Gveza được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 1 vỉ x 21 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN2-439-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Laboratorios Leon Farma, S.A
Địa chỉ: c/La Vallina s/n – P.I. Navatejera 24008 Navatejera (Leon) Tây Ban Nha.
Thành phần của thuốc Gveza
Thuốc gồm các thành phần chính cho vừa đủ mỗi viên nén bao phim, bao gồm: 3mg Hoạt chất Drospirenone và 0,03 mg Ethinyl Estradiol Micronized.
Công dụng của thuốc Gveza trong điều trị bệnh
Thuốc Gveza thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc dùng để chỉ định ngừa thai.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Gveza
Cách dùng
Người bệnh dùng thuốc qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn. Tuy nhiên người bệnh nhớ đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Liều lượng
Thuốc được dùng hàng ngày vào cùng một thời điểm và lần lượt theo thứ tự mũi tên được in trên vỉ thuốc.
Người bệnh dùng mỗi ngày 1 viên, liên tục trong 21 ngày. Bắt đầu dùng vỉ tiếp theo sau 7 ngày không dùng thuốc, trong thời gian mà thường có chảy máu kinh.
Hiện tượng chảy máu thường bắt đầu vào các ngày thứ 2-3 sau khi uống viên cuối cùng và có thể kéo dài tới khi vỉ thuốc tiếp theo được bắt đầu.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Gveza
Chống chỉ định
Không được sử dụng các thuốc ngừa thai phối hợp (COC) khi có bất kỳ bệnh lý nào được liệt kê dưới đây. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào xuất hiện lần đầu tiên trong quá trình sử dụng COC, phải ngừng thuốc ngay lập tức:
Đang mắc hoặc tiền sử huyết khối tĩnh mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu nghẽn mạch phổi).
Đang mắc hoặc tiền sử huyết khối động mạch (ví dụ: nhồi máu cơ tim) hội chứng báo trước (ví dụ: đau thắt ngực và thiếu máu cục bộ thoáng qua).
Tai biến mạch máu não hiện tại hoặc trong lịch sử.
Sự hiện diện của một yếu tổ nghiêm trọng hoặc nhiều nguy cơ đối với huyết khối động mạch:
- Đái tháo đường với các triệu chứng mạch máu
- Tăng huyết áp nặng
- Rối loạn Lipoprotein huyết nghiêm trọng.
Khuynh hướng di truyền hoặc mắc phải đổi với huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch, như kháng APC, sự thiếu hụt Antithrombin -III, sự thiếu hụt protein C, sự thiếu hụt Protein S, tăng Homocystein huyết và các kháng thể kháng Phospholipid (các kháng thể kháng Cardiolipin, kháng đông Lupus)
Viêm tụy hoặc có tiền sử đó nếu kết hợp với tăng Triglyceride máu nghiêm trọng.
Đang mắc hoặc tiền sử bệnh gan nặng miễn là giá trị chức năng gan chưa trở lại bình thường.
Suy thận nặng hoặc suy thận cấp.
Đang mắc hoặc tiên sử u gan (lành tính hoặc ác tính).
Nghi ngờ hoặc đã xác định u ác tính do hoóc mén sinh đục (ví dụ: của các cơ quan sinh dục hoặc vú).
Chảy máu âm đạo chưa được chẩn đoán.
Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh khu trú.
Người bệnh quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng sản phẩm, người dùng sẽ gặp một số tác dụng không mong muốn sau, bao gồm:
- Hệ miễn dịch: quá mẫn, hen.
- Hệ tâm thần: trầm cảm.
- Hệ thần kinh: đau đầu, quá mẫn.
- Rối loạn thính giác và mê đạo: Chứng giãnh lực.
- Rối loạn mạch: đau nửa đầu, tăng áp, hạ áp, huyết khối tắc mạch.
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Quá liều và xử trí
Cho tới thời điểm hiện tại, chưa có bất kỳ kinh nghiệm của quá liều Drospirenone / Ethinyl Estradiol. Trên cơ sở kinh nghiệm chung của các thuốc ngừa thai kết hợp, các triệu chứng có thể có thể xảy ra trong trường hợp dùng quá liều viên chứa hoóc môn: buồn nôn, nôn, và ở những phụ nữ trẻ tuổi, xuất huyết âm đạo nhẹ. Không có thuốc giải độc và điều trị triệu chứng là chủ yếu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Gveza đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Gveza
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Gveza đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Gveza trực tiếp tại HiThuoc.com hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Giá bán
Thuốc Gveza sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Gveza, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Gveza: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Gveza: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.