Thuốc Hamigel-S: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
428

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Hamigel-S: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Hamigel-S là gì?

Thuốc Hamigel-S là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Làm dịu các triệu chứng trong rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng tiết acid dạ dày: như khó tiêu, ợ chua, nóng bỏng vùng thượng vị
  • Dùng cho các bệnh lý hoặc các tình trạng có sự hình thành và tích tụ hơi nhiều quá mức trong dạ dày-ruột (trướng bụng, đầy hơi, nuốt hơi, ăn không tiêu, hội chứng Roemheld).
  • Tăng acid dạ dày do loét da dày, tá tràng, viêm da dày,
  • Phòng và điều trị loét, chảy máu dạ dày, tá tràng do stress.
  • Điều trị triệu chứng – thực quản.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Hamigel-S

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 gói x 10 ml; Hộp 20 gói; Hộp 30 gói x 10 ml

Phân loại thuốc Hamigel-S

Thuốc Hamigel-S là thuốc ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-23994-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM

Địa chỉ: Lô B, Đường số 2, Khu Công nghiệp Đồng An, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Hamigel-S

  • Nhôm hydroxyd gel hỗn dịch 20% tương đương với 400 mg Nhôm oxyd.
  • Magnesi hydroxyd hỗn dịch 30% tương đương với 800,4 mg Magnesi hydroxyd.
  • Simethicon nhũ tương 30% tương đương với 80 mg Simethicon.
  • Tá dược: Sorbitol 70%, glycerin, natri saccharin, gôm xanthan, methyl paraben, propyl paraben, mùi caramel, nước tinh khiết.

Công dụng của thuốc Hamigel-S trong việc điều trị bệnh

Thuốc Hamigel-S là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

  • Làm dịu các triệu chứng trong rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng tiết acid dạ dày: như khó tiêu, ợ chua, nóng bỏng vùng thượng vị
  • Dùng cho các bệnh lý hoặc các tình trạng có sự hình thành và tích tụ hơi nhiều quá mức trong dạ dày-ruột (trướng bụng, đầy hơi, nuốt hơi, ăn không tiêu, hội chứng Roemheld).
  • Tăng acid dạ dày do loét da dày, tá tràng, viêm da dày,
  • Phòng và điều trị loét, chảy máu dạ dày, tá tràng do stress.
  • Điều trị triệu chứng – thực quản.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hamigel-S

Cách dùng thuốc Hamigel-S

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc Hamigel-S

  • 1 gói hỗn dịch uống sau bữa ăn 1 – 3 giờ và 1 gói trước khi đi ngủ nếu cần; hoặc khi đau với tổng liều
    không quá 4 gói/ngày; hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.
  • Để kháng acid: Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
  • Trong loét dạ dày-tá tràng, vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc kháng acid ít nhất 4 – 6 tuần sau khi hết triệu chứng.
  • Lắc kỹ gói thuốc trước khi dùng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Hamigel-S

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân suy nhược cơ thể, tiền sản giật, nhiễm độc kiểm, tăng magnesi huyết, giảm phosphat huyết.
  • Bệnh nhân đang thẩm tách máu, loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.
  • Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.

Thận trọng khi dùng

  • Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, phù, xơ gan.
  • Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình và nhược cơ.
  • Tiêu chảy mạn tính, táo bón, chế độ ăn ít natri, xuất huyết đường tiêu hóa chưa xác định chẩn đoán.
  • Người cao tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú (tránh liều cao kéo dài). Theo dõi nhịp tim của thai nhi.
  • Có thể gây thiếu phosphat ở bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphat. Tình trạng này có thể khắc phục bằng cách dùng thường xuyên sữa và các chất có phosphat. Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.

Tác dụng phụ của thuốc Hamigel-S

  • Những tác dụng phụ toàn thân hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
  • Thường gặp: táo bón,
  • Ít gặp: liều cao gây tắc nghẽn ruột, giảm phosphat huyết.
  • Ở những bệnh nhân suy thận mạn tính có thể gây tăng magnesi huyết, nhuyễn xương, bệnh não, và thiếu máu hồng cầu nhỏ

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc được coi là an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Không ảnh hưởng tới khả năng vận hành tàu xe, máy móc.

Cách xử lý khi quá liều

  • Những triệu chứng nghiêm trọng có thể không xảy ra khi quá liều. Ở những bệnh nhân suy thận có thể gây tăng magnesi huyết với những triệu chứng như ức chế hô hấp và mất phản xạ gân sâu, buồn
    nôn, nôn, da ửng đỏ, khát, hạ huyết áp do giãn mạch ngoại vi, chóng mặt, lú lẫn, nói lắp, hoa mắt, yếu cơ bắp, chậm nhịp tim và ngừng tim.
  • Điều trị tăng magnesi huyết nhẹ bằng cách giảm magnssi trong chế độ ăn.
  • Tăng magnesi huyết nặng: cần hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn. Tiêm tĩnh mạch chậm 10-20 ml calci gluconat 10% để đảo ngược tác dụng trên hệ tim mạch và hệ hô hấp. Nếu chức năng thận bình thường, uống đủ nước để tăng độ thanh thải của thận, có thể dùng furosemid. Thẩm tách máu bằng dung dịch thẩm tách không có magnesi, hiệu quả trong việc loại bỏ magnesi và cần thiết ở những bệnh nhân suy thận hay khi những phương pháp khác không hiệu quả.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hamigel-S

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang Hamigel-S được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Hamigel-S

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc Hamigel-S

Nơi bán thuốc Hamigel-S

Nên tìm mua Hamigel-S HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hamigel-S

Dược lực học

  • Hamigel là hỗn hợp cân bằng giữa 2 tác nhân kháng acid Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd
    có tác dụng trung hòa acid hydroclorid trong dạ dày nhưng không làm giảm tiết acid; làm giảm các
    triệu chứng dư acid có liên quan đến loét tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm thực quản và khó tiêu; ức chế
    tác dụng tiêu protid của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Nhôm hydroxyd làm tăng pH dạ dày chậm và có thể gây táo bón trong khi Magnesi hydroxyd tác dụng nhanh và có thể gây tiêu chảy. Sự kết hợp tạo ra tác dụng khởi đầu nhanh và tăng thời gian tác dụng, đồng thời ít có tác dụng phụ.

Dược động học

  • Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydroclorid dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường; ở những bệnh nhân suy thận có nguy cơ tích lũy nhôm (đặc biệt trong xương và hệ thần kinh trung ương) và dẫn đến độc tính nhôm. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm không tan, kém hấp thu. Nhôm phối hợp với phosphat tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân

Tương tác thuốc:

  • Thuốc kháng acid tương tác với nhiều thuốc khác do làm thay đổi pH dạ dày, thuốc được hấp thu và tạo thành phức hợp không được hấp thu. Những tương tác này có thể giảm bằng cách dùng thuốc kháng acid cách thuốc khác 2-3 giờ.
  • Nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc dùng đồng thời như: tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isonlazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol.
  • Sự hấp thu nhôm từ ống tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với citrat hay acid ascorbic.
  • Magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu tetracyclin và biphosphonat.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Hamigel-S: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Hamigel-S: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here