HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Hamistyl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Hamistyl là gì?
Thuốc Hamistyl là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm mũi dị ứng.
- dị ứng.
- Ngứa và mày đay liên quan tới histamin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hamistyl
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Hamistyl là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20442-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: La Khê – Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Hamistyl
- Loratadin 10mg
- Tá dược vđ 1 viên (Lactose, tinh bột sắn, tinh bột mì, gelatin, pregelatinized starch, magnesi stearat, crospovidon, nước tinh khiết)
Công dụng của thuốc Hamistyl trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hamistyl là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm mũi dị ứng.
- dị ứng.
- Ngứa và mày đay liên quan tới histamin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hamistyl
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Hamistyl
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: dùng dạng siro, không dùng dạng viên.
- Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), dùng liều ban đầu là 1 viên nén 10 mg loratadin hoặc 10 ml (1 mg/ml) siro loratadin, cứ 2 ngày một lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hamistyl
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng
- Suy gan.
- Khi dùng Loratadin có nguy cơ gây khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ trước khi uống thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
- Không thường xuyên: một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa như đau đầu, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn,
- Trong rất ít trường hợp, có thể thấy nổi ban da.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng loratadin trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Thời kì cho con bú:
- Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: buồn ngủ, nhịp tìm nhanh, nhức đầu.
- Điều trị: thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong trường hợp ngộ độc cấp có thể gây nôn, rửa dịch dạ dày, dùng than hoạt để ngăn hấp thu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hamistyl đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hamistyl
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hamistyl
Nơi bán thuốc Hamistyl
Nên tìm mua Hamistyl HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hamistyl
Dược lực học
- Thông tin về dược lực học của thuốc đang được cập nhật.
Dược động học
- Thông tin về dược động học của thuốc đang được cập nhật.
Tương tác thuốc:
- Loratadin: điều trị đồng thời Loratadin với Cimetidin, ketoconazol, erythromycin đều làm tăng nồng độ
- Loratadin trong huyết tương nhưng không có biểu hiện lâm sàng vì Loratadin có chỉ số điều trị rộng.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Hamistyl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Hamistyl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.