Thuốc Hepasig 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
274

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Hepasig 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Hepasig 500 là gì?

Thuốc Hepasig 500 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị viêm gan C mạn tính ở người bệnh xơ gan còn bù chưa điều trị interferon, hoặc người bệnh bị tái phát sau khi điều trị interferon alpha – 2a. Ribavirin không được chỉ định dùng đơn độc.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Hepasig 500

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 5 viên; hộp 6 vỉ x 5 viên

Phân loại thuốc Hepasig 500

Thuốc Hepasig 500 là thuốc ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-20789-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Địa chỉ: Số 27 đường 3A, KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai Việt Nam

Thành phần của thuốc Hepasig 500

  • Hoạt chất: Ribavirin: 500mg
  • Tá dược: cellulose vi tinh thể, povidon K39, crospovidon, silic dạng keo khan, magnesi stearat, opadry-II white.

Công dụng của thuốc Hepasig 500 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Hepasig 500 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị viêm gan C mạn tính ở người bệnh xơ gan còn bù chưa điều trị interferon, hoặc người bệnh bị tái phát sau khi điều trị interferon alpha – 2a. Ribavirin không được chỉ định dùng đơn độc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hepasig 500

Cách dùng thuốc Hepasig 500

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc Hepasig 500

  • Viêm gan C: (trong phác đồ kết hợp với peginterferon alpha – 2a hoặc interferon alpha-2a) <55 kg: 400 mg x 2 lần/ngày. 55 – 75 kg: 500 mg x 2 lần/ngày; >75 kg: 400 mg x 3 lần/ngày trong 6 đến 12 tháng.
  • Đồng nhiễm HCV và HIV: 400 mg x 2 lần/ngày trong 24 – 48 tuần (6 -12 tháng)
  • Trẻ dưới 18 tuổi: Viêm gan C: (trong phác đồ kết hợp với peginterferon alpha-2a hoặc interferon alpha-2a): 47 – 49 kg: 200 mg (buổi sáng): 400 mg (buổi chiều); 50 – 85 kg: 400 mg x 2 lần/ ngày (buổi sáng và buổi chiều); > 65 kg: liều người lớn

Lưu ý đối với người dùng thuốc Hepasig 500

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Thiếu máu cơ tim, tiền sử có bệnh tim nặng trước đây bao gồm bệnh tim chưa được kiểm soát hoặc chưa ổn định trong 6 tháng trở lại.
  • Thiếu máu, bệnh về hemoglobin (như bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm, thiếu máu Địa Trung Hải).
  • Tình trạng lâm sàng nặng, gồm cả các bệnh bị suy thận mạn hoặc có độ thanh thải creatinin <50 ml/phút hoặc người đang phải lọc máu.
  • Viêm gan với xơ gan mất bù, suy gan nặng.
  • Có tiền sử rối loạn tâm thần hay rối loạn tâm thần nặng, nhất là trầm cảm nặng, có ý tưởng tự sát hoặc toan tính tự sát.
  • Viêm gan tự miễn hay có tiền sử mắc bệnh tự miễn.

Thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người dưới 18 tuổi, nhất là khi phối hợp với interferon alpha-2a vì chưa rõ tác dụng và an toàn của thuốc ở lứa tuổi này.
  • Trước khi dùng thuốc, phải theo dõi thiếu máu có thể xuất hiện, phải xét nghiệm máu (đếm tế bào bạch cầu, tiểu cầu, thời gian máu đông), làm lại vào tuần điều trị thứ 2 và thứ 4; sau đó được làm định kỳ tùy theo tình trạng lâm sàng.
  • Phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ: phải chắc chắn đang không mang thai hoặc không có ý định mang thai trong thời gian điều trị và nhiều tháng sau thời gian điều trị vì thuốc này có tiềm năng gây quái thai.
  • Bệnh nhân tổn thương gan nặng hoặc xơ gan mất bù.

Tác dụng phụ của thuốc Hepasig 500

Thường gặp, ADR >1/100:

  •  Nhức đầu, mệt mỏi, run, sốt, triệu chứng giả cảm cúm, yếu cơ, giảm cân. Giảm hemoglobin, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, sưng hạch. Buồn nôn, chán ăn, , đau bụng. khô miệng. táo bón, trướng bụng, chảy máu lợi, viêm loét miệng, viêm tụy. Nhịp tim nhanh, tăng hoặc hạ huyết áp. Đau cơ, đau khớp, đau cơ vân. Loan cảm, cơn bốc hỏa, lú lẫn, tăng cảm giác, chóng mặt. Trầm cảm, dễ bị kích thích, mất ngủ, lo lắng, giảm tập trung, dễ cảm xúc. Rụng tóc, ngứa, da khô, nổi mẩn, nổi ban, tăng tiết mồ hôi, viêm họng, viêm mũi, xoang, no, đau ngực. Rối loạn vị giác và thị giác, ù tai, giảm thính lực, rối loạn kinh nguyệt, thiểu năng tuyến giáp hay cường năng giáp, giảm ham muốn tình dục, nhiễm nấm và nhiễm virus khác.

Ít gặp, 1/1 00 < ADR < 1/1000:

  •  Ý tưởng tự sát, toan tính tự sát.

Hiếm gặp, ADR <1/ 000:

  • Thiếu máu huyết tán, co thắt phế quản, mô kẽ, viêm màng tiếp hợp.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000:

  • Hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc. hội chứng Stevens-Johnson.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Ribavirin độc với thai và gây quái thai. Không được dùng cho phụ nữ mang thai. Trước khi cho phụ nữ dùng thuốc phải xét nghiệm chắc chắn không mang thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ phải dùng các biện tránh thai có hiệu quả trong thời gian điều trị và trong 6 tháng sau khi đã ngừng thuốc. Trong thời gian này phải đều đặn kiểm tra hàng tháng để phát hiện có thai hay không. Nếu có thai trong thời gian điều trị hoặc trong vòng 6 tháng khi ngừng thuốc thì phải thông báo cho người bệnh biết về nguy cơ gây quái thai của thuốc. Người chồng được điều trị với ribavirin cũng áp dụng các biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị và trong 6-7 tháng sau khi ngừng thuốc. Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Để tránh các tác dụng phụ của thuốc lên trẻ đang bú, không dùng cho phụ nữ cho con bú. Nếu đang cho con bú thì phải thôi không cho con bú trước khi dùng thuốc.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Ribavirin không hoặc có ảnh hưởng không đáng kể về khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên. pegintetferon alpha-2a hoặc interferon alpha-2a được sử dụng trong kết hợp với ribavirin có thể có ảnh hưởng đến khả, năng lái xe và vận hành máy móc.

Cách xử lý khi quá liều

  • Không có trường hợp quá liều ribavirin được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng.
  • Hạ calci: huyết và hạ magnesi huyết đã được quan sát thấy cao hơn bốn lần liều tối đa được khuyến cáo liều lượng theo dõi ở người. Trong nhiều trường hợp này ribavirin đã được tiêm tĩnh mạch Thể tích phân bố ribavirin lớn, lọc máu không thể loại bỏ ribavirin.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hepasig 500

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hepasig 500 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Hepasig 500

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc Hepasig 500

Nơi bán thuốc Hepasig 500

Nên tìm mua Hepasig 500 HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hepasig 500

Dược lực học

  • Ribavirin là một nucleosid tổng hợp có cấu trúc tương tự guanosine. Cơ chế tác dụng của ribavirin 4 còn chưa biết đầy đủ. Thuốc có tác dụng kháng virus bằng cách cản trở tổng hợp ARN và ADN, cuối cùng là ức chế tổng hợp protein và sao chép virus. Tác dụng kháng virus của thuốc chủ yếu ở trong tế bào nhiễm virus nhạy cảm.

Dược động học

  • Hấp thu: thuốc được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 – 2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng khoảng 64% do chuyển hóa bước đầu. Sau khi uống 600 mg x 2 lần/ngày. nồng độ thuốc trung bình trong huyết tương ở trạng thái ổn định là 2,2 mg/ml. Nếu uống thuốc cùng với thức ăn, nhất là khi có nhiều dầu mỡ, nồng độ đỉnh tăng khoảng 70%
  • Phân bố: uống một liều duy nhất 3mg/kg/liều, nồng độ đỉnh trong hồng cầu đạt được trong vòng 4 ngày, cao hơn khoảng 100 lần nồng độ thuốc trong huyết tương cùng thời gian (4 ngày), và sau đó giảm dần với nửa đời vào khoảng 40 ngày. Ribavirin phân bố chậm vào dịch não tủy. Khi uống thuốc kéo dài 4-7 tuần ở người bị AIDS hoặc ARC, nồng độ thuốc trong dịch não tủy xấp xỉ 70% nồng độ huyết tương đồng thời. Thuốc gắn vào protein huyết tương rất ít.

Tương tác thuốc:

  • Ribavirin kết hợp với amphotericin: làm tăng tác dụng phụ, tăng độc tính lên máu.
  •  Ribavirin kết hợp với didanosin: làm tăng nồng độ didanosin trong tế bào, tăng độc tính lên ty thể. Không nên dùng kết hợp hai thuốc này.
  • Ribavirin kết hợp với flucytosin, ganciclovir, hydroxylurê, pentamidin, pyrimethanin. hoặc sulfadiazin, trimetraxat. Làm tăng các tác dụng phụ, tăng độc tính lên máu.
  •  Ribavirin kết hợp với zidovudin: Ribavirin làm ức chế sự phosphoryl hóa của zidovudin để thành dạng có hoạt tính, làm tăng tác dụng phụ. Không dùng kết hợp hai thuốc này.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Hepasig 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Hepasig 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here