Thuốc Hwazim Inj: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
304

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Hwazim Inj: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Hwazim Inj là gì?

Thuốc Hwazim Inj là thuốc ETC được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn bởi những chủng nhạy cảm của các vi khuẩn được trình bày ở phần dược lực học và chỉ khi liệu pháp tiêm là thực sự cần thiết:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới ở các bệnh nhân xơ nang.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Dự phòng phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua ngã niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương, khớp.
  • Nhiễm khuẩn đường mật.
  • .
  • Nhiễm khuẩn liên quan đên thẩm phân phúc mạc.
  • Viêm màng não do vi khuẩn Gram (-) ái khí.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Hwazim Inj.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 lọ.

Phân loại

Thuốc Hwazim Inj là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-17052-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Hwail Pharmaceutical Co., Ltd.

454-3, Mongnae-dong, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do Hàn Quốc.

Thành phần của thuốc Hwazim Inj

Mỗi lọ chứa:

Hoạt chất: ceftazidim …………….1g

Tá dược: natri carbonat

Công dụng của thuốc Hwazim Inj trong việc điều trị bệnh

Thuốc Hwazim Inj là thuốc ETC được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn bởi những chủng nhạy cảm của các vi khuẩn được trình bày ở phần dược lực học và chỉ khi liệu pháp tiêm là thực sự cần thiết:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới ở các bệnh nhân xơ nang.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Dự phòng phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua ngã niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương, khớp.
  • Nhiễm khuẩn đường mật.
  • .
  • Nhiễm khuẩn liên quan đên thẩm phân phúc mạc.
  • Viêm màng não do vi khuẩn Gram (-) ái khí.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hwazim Inj

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn: Có thể dùng tir 1-6 g/ngày, mỗi lần cách nhau 8-12h. Trong phần lớn các bệnh nhiễm khuẩn, liều 1g mỗi 8h hoặc 2g mỗi 12h được khuyến cáo. Trong các bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu hoặc nhiễm khuẩn ít nghiêm trọng, liều 500mg-1g mỗi 12h. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có kèm suy giảm miễn dịch, nên dùng liều 2g mỗi 8h hoặc liều 3g mỗi 12h.
  • Trong dự phòng phẫu thuật tuyến tiền liệt, tiêm liều 1g tại thời điểm gây mê. Liều thứ 2 được xem xét ở giai đoạn bỏ ống thông.
  • Người cao tuổi: Đây là độ tuổi suy giảm chức năng thanh thải thuốc, do đó không vượt quá 3g/ 24h.
  • Bệnh nhân xơ nang: Viêm phổi nặng có thể được chỉ định liều cao từ 100-150mg/kg/24h, chia làm 3 lần mỗi ngày. Liều tối đa: 9g/ ngày.
  • Trẻ trên 2 tháng tuổi liều từ 30-100mg/kg/24h, chia làm 2 hoặc 3 lần đưa thuốc. Liều 150mg/kg/24h (tối đa 6g/24h) có thể đưa cho trẻ trong trường hợp suy giảm miễn dịch hoặc viêm màng não

Lưu ý đối với người dùng thuốc Hwazim Inj

Chống chỉ định

CefRtazidim khi pha với Iidoeain không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Đường tĩnh mạch.
  • Trẻ dưới 30 tháng tuổi.
  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với hỗn hợp này.
  • Bệnh nhân suy tim nặng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường gặp:

  • Mẫn cảm: Phát ban, ngứa, sốt.
  • Gan: Tăng tạm thời AST (SGOT), ALT (SGPT), và phòsphatase kiềm.
  • Tại chỗ tiêm: nóng, đỏ, viêm khi tiêm tĩnh mạch, đau, chai cứng,

Các tác dụng không mong muốn ít thường xuyên hơn:

  • Mẫn cảm: Tê và sốc phản vệ
  • Thận: tăng tạm thời ure và ereatinin
  • Huyết học: Thiếu máu, bao gồm thiểu máu tán huyết, tăng bạch cầu ưa acid, giảm tổng bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng

Triệu chứng quá liều có thể nghi ngờ khi viêm, đau và viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.

Quá liều hoặc dùng liều lượng lớn khi bệnh nhân có suy thận có thể dẫn đến di chứng thần kinh bao gồm chóng mặt, rối loạn cảm xúc, nhức đầu, co giật, bệnh não và hôn mê.

Xét nghiệm bất thường có thể xảy ra sau khi quá liều bao gồm nồng độ cao creatinin, tăng men gan và bilirubin, thử nghiệm Coombs dương tính, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu và kéo dài thời gian prothrombin.

Xử lý

Các biện pháp chung điều trị triệu chứng và hỗ trợ nên được thực hiện, cùng vói các biện pháp cụ thể để kiểm soát bất kỳ cơn co giật. Trong trường hợp quá liều trầm trọng, đặc biệt là ở một bệnh nhân bị suy thận, chạy thận nhân tạo kết hợp và lọc máu có thể được xem xét.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Hwazim Inj đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hwazim Inj đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Hwazim Inj

Điều kiện bảo quản

Thuốc Hwazim Inj nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Hwazim Inj

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Hwazim Inj tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Hwazim Inj

Dược lực học

Ceftazidim có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta – lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn Gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn Gram dương đã kháng ampicilin và các cephalosporin khác.

Dược động học

Hấp thu: Nồng độ trong huyết tương 8 giờ sau khi tiềm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 500 mg hoặc hơn ceftazidim vượt quá 2 mg/l. Sau các liều tiêm tĩnh mạch 1 g và 2g mỗi 8 giờ trong 10 ngày, không có bằng chứng tích lũy của ceftazidim trong huyết thanh của các bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

Phân bố: Dưới 10% ceftazidim liên kết với protein huyết tương và mức độ liên kết độc lập với nồng độ thuốc trong máu. Nồng độ cefazidim vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu trong hầu hết các mô như xương, tim, mật, đờm, thủy dịch, dịch màng phổi và dịch màng bụng. Ceftazidim đi qua hàng rào máu não với nồng độ thấp, nồng độ điều trị khoảng 4-20mg/1 nhưng đạt nồng độ cao hơn khi màng não bị viêm.

Thải trừ: Khoảng 80-90% liều của ceftazidim được đào thải qua thận ở dạng không đổi trong 24h, dẫn đến
nồng độ thuốc cao trong nước tiểu. Với các bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của ceftazidim là 2h sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Thận trọng

  • Như các kháng sinh betalactam khác, trước khi sử dụng cho bệnh nhân cần kiểm tra phản ứng quá mẫn với thuốc, nếu có phản ứng dị ứng xảy ra cần ngừng thuốc.
  • Vì ceftazidim có phổ kháng khuẩn rất rộng nên cần lưu ý tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là đại tràng.
  • Việc sử dụng kéo dài ceftazidim có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các chủng không nhạy cảm như Candida spp., Enterococci do đó có thể phải gián đoạn điều trị hoặc có biện pháp thích hợp khắc phục.

Tương tác thuốc

Thuốc kháng sinh aminoglyeosid và thuốc lợi tiểu: Độc tính trên thận đã được báo cáo khi dùng đồng thời cephalosporin và các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh, chẳng hạn như furosemid. Chúc năng thận nên được theo dõi cẩn thận, đặc biệt là nếu dùng liều cao aminoglyeosid hoặc nếu điều trị kéo dài, vì độc tính cao trên thận của thuốc kháng sinh aminoglycosid.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong những tháng đầu thai kỳ. Tham khảo ý kiến bác sỹ và cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi dùng.

Phụ nữ cho con bú: Ceftazidim thải trừ qua sữa mẹ ở nồng độ thấp. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chóng mặt có thể xảy ra khi sử dụng thuốc, do đó thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Hwazim Inj: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Hwazim Inj: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here