Thuốc Indclav 312.5 : Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
530

Hithuoc chia sẻ thông tin về Indclav 312.5 điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm khuẩn. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Indclav phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin về thuốc Indclav 312.5

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Indclav 312.5

Dạng trình bày

Bột pha hỗn dịch uống

Hình thức đóng gói

Hộp 1 lọ 100ml

Phân loại

thuốc ETC

Số đăng ký

VN-19483-15

Thời hạn sử dụng

24 tháng

Thành phần của thuốc Indclav 312.5

Amoxicillin trihydrat tương đương với Amoxicillin ………………………….. 250mg

Kali clavulanat tương đương với acid clavulanic ……………………………… 62.5mg

Tá dược: Mannitol, Natri citrat, acid citric (monohydrat), natri benzoat, gôm xanthan, colloidal silicon dioxyd, aspartam, hương bạc hà (DC-117).

Công dụng của thuốc Indclav 312.5 trong việc điều trị bệnh

Indclav 312.5 được chỉ định để điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn sản sinh b-lactamase nhạy cảm với amoxicilin.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm tai, mũi, họng): Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan tái phát. Các nhiểm khuẩn này thường gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae*, Moraxella catarrhalis* và Streptococcus pyogenes.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản – phổi. Các nhiễm khuẩn này thường do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae* và Moraxella catarrhalis* gây nên.
  • Nhiễm khuẩn ở bụng và đường sinh dục – tiết niệu: viêm bàng quang (đặc biệt là khi tái phát hoặc có biến chứng – ngoại trừ viêm tiền liệt tuyến), nhiễm khuẩn sau phá thai, nhiễm khuẩn hậu sản và vùng chậu, nhiễm khuẩn trong ổ bụng. Các nhiễm khuẩn này thường do Enterobacteriaceae* (chủ yếu là Escherichia coli*), Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus species* gây nên.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương do động vật cắn và áp xe răng nặng kết hợp với viêm mô tế bào lan toả. Các nhiễm khuẩn này thường do Staphylococcus aureus*, Streptococcus pyogenes và Bacteroides species* gây nên.

*Một số vi khuẩn của các loài này sản sinh b-lactamase, vì vậy amoxicilin đơn độc không có tác dụng đối với các vi khuẩn này.

  • Nhiễm khuẩn hỗn hợp gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicilin kết hợp với các vi khuẩn sản sinh b-lactamase nhạy cảm với hỗn hợp amoxicilin và acid clavulanic. Các trường hợp nhiễm khuẩn này không yêu cầu điều trị kết hợp Indclav 312.5 với các kháng sinh kháng b-lactamase khác.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Indclav 312.5

Cách sử dụng

Lắc chai thuốc để làm tơi bột thuốc. Thêm từ từ nước đun sôi để nguội đến vạch đánh dấu trên chai và lắc đều. Thêm nước đến vạch nếu cần.

Uống thuốc ngày trước bữa ăn để hạn chế hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột. Sự hấp thu Indclav 312.5 đạt tối ưu khi uống thuốc ngay trước bữa ăn. Thời gian điều trị được cân nhắc tuỳ theo chỉ định và không nên dùng thuốc quá 14 ngày mà không có đánh giá hiệu quả điều trị.

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

Liều dùng được biểu thị dưới dạng amoxicilin trong hợp chất.

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Không nên dùng dạng bào chế bột pha hỗn dịch uống, nên dùng dạng viên nén.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều dùng hàng ngày là 25mg/kg/ngày*, chia nhiều lần cách nhau 8 giờ. Bằng liều dùng hàng ngày ở trẻ em.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi : 25mg/kg/ngày*, ví dụ với trẻ em cân nặng 7.5kg, liểu dùng khuyến cáo là 3ml hỗn dịch indclav 312.5, ngày 3 lần
  • Trẻ em từ 2 – 6 tuổi (10 – 18kg) 5ml hỗn dịch Indclav 312.5, ngày 3 lần
  • Trẻ em trên 6 tuổi (18 – 40kg) 10ml hỗn dịch Indclav 312.5, ngày 3 lần
  • Nếu nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều dùng lên 50 mg/kg/ngày, chia nhiều lần cách nhau 8 giờg)
  • Bệnh nhân suy thận:Sử dụng liều khởi đầu tương đương liều sử dụng cho bệnh nhân bình thường, sau đó tuỳ thuộc vào mức độ suy thận sử dụng các liều tiếp theo như sau:
    • Thanh thải creatinin > 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều, tiếp tục điều trị với liều thông thường và khoảng cách giữa các liều như khuyến cáo.
    • Thanh thải creatinin 10 – 30ml/phút: liều bằng ½ liều khởi đầu, mỗi 12 giờ
    • Thanh thải creatinin < 10ml/phút: liều bằng ½ liều khởi đầu, mỗi 24 giờ
  • Bệnh nhân suy gan: sử dụng thuốc thận trọng, theo dõi chức năng gan thường xuyên. Chưa có đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo cho các bệnh nhân này.

Chống chỉ định Indclav

  • Bệnh nhân mẫn cảm với penicilin.
  • Cẩn chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh b-lactam khác như cephalosporin.
  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan khi dùng amoxicilin và acid clavulanic hoặc penicilin.

Tác dụng không mong muốn Indclav

Các tác dụng không mong muốn thường ít gặp, phần lớn ở mức độ nhẹ và thoáng qua.

Hệ tiêu hoá

Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, bệnh nấm Candida niêm mạc da đã được báo cáo. Hiếm gặp bệnh nhân bị viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh (bao gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết). Buồn nôn thường xuyên xuất hiện ở bệnh nhân khi dùng thuốc liều cao. Có thể giảm các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá bằng cách uống thuốc ngay trước bữa ăn.

Cũng như các kháng sinh khác, tần suất xảy ra các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá tăng lên ở trẻ em dưới 2 tuổi. Tuy nhiên, trong các thử nghiệm lâm sàng, chỉ 4% trẻ em dưới 2 tuổi phải ngừng điều trị.

Hiếm gặp đổi màu bề mặt răng trong quá trình điều trị và thường được loại bỏ khi bệnh nhân đánh răng.

Đường tiết niệu và thận

Rất hiếm khi xuất hiện tinh thể thuốc trong nước tiểu.

Hệ sinh dục – tiết niệu

có thể xảy ra ngứa âm đạo, đau, khí hư.

Gan: Đôi khi gây tăng nồng độ AST và/hoặc ALT và các phosphatase kiềm mức độ trung bình và không có triệu chứng. Hiếm khi xảy ra viêm gan và vàng da ứ mật. Các tác dụng phụ này thường gặp ở bệnh nhân dùng Amoxicilin và acid clavulanic nhiều hơn so với với các penicilin khác, và thường gặp ở bệnh nhân nam, người cao tuổi, đặc biệt là các bệnh nhân trên 65 tuổi. Nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ này cũng tăng lên điều trị kéo dài trên 14 ngày. Các tác dụng phụ này rất hiếm gặp ở trẻ em.

Các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong hoặc ngay sau khi điều trị, nhưng trong một số trường hợp có thể xảy ra sau khi kết thúc điều trị vài tuần. Các tác dụng phụ trên Gan thường hồi phục, nhưng cũng có thể trở nên trầm trọng, rất hiếm khi gây tử vong.

Các phản ứng quá mẫn: Mày đay và ban đỏ trên da có thể xảy ra. Hiếm gặp bệnh nhân bị ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn. Bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc nếu xảy ra một trong các phản ứng này. Cũng giống như các kháng sinh nhóm b-lactam khác, đã có báo cáo xảy ra phù mạch và phản ứng phản vệ. Hiếm gặp bệnh nhân bị viêm thận kẽ.

Huyết học

Cũng như các kháng sinh nhóm b-lactam khác, hiếm gặp bệnh nhân bị giảm bạch cầu thoáng qua (bao gồm giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt), giảm tiểu cầu và thiếu máu tan huyết. Hiếm gặp kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin ở bệnh nhân.

Hệ thần kinh trung ương

Rất hiếm gặp các tác dụng phụ ở hệ thần kinh trung ương, bao gồm tăng hoạt động có hồi phục, chóng mặt, đau đầu và co giật. Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy thận hoặc khi dùng thuốc liểu cao.

Thận trọng khi dùng thuốc

  • Đã quan sát thấy có các thay đổi trong các xét nghiệm chức năng gan ở một số bệnh nhân dùng amoxicilin và acid clavulanic. Ảnh hưởng đến lâm sàng của các thay đổi này chưa được khẳng định nhưng cần thận trọng khi sử dụng Indclav 312.5 ở các bệnh nhân có biểu hiện rối loạn chức năng gan.
  • Hiếm khi xảy ra vàng da ứ mật, đôi khi có thể nặng, nhưng thường có khả năng hồi phục. Các dấu hiệu và triệu chứng sẽ biến mất sau khi ngưng điều trị vài tuần.
  • Với các bệnh nhân suy thận, nên điều chỉnh liều lượng thuốc tuỳ theo mức độ suy thận và sự giảm thể tích nước tiểu. Khi dùng liều cao amoxicilin, bệnh nhân cần uống đủ nước và duy trì thể tích nước tiểu để giảm nguy cơ kết tinh amoxicilin trong nước tiểu. Các phản ứng mẫn cảm nặng (phản vệ), có thể gây tử vong đã được báo cáo ở một số bệnh nhân điều trị bằng penicilin. Các phản ứng này thường xảy ra ở các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicilin.
  • Bệnh nhân dùng amoxicilin có thể bị ban đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Dùng thuốc kéo dài có thể gây sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm.

Sử dụng Indclav cho phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Các nghiên cứu khả năng sinh sản ở chuột cho thấy khi dùng amoxicilin và acid clavulanic theo đường uống và đường tiêm không gây quái thai. Trong một nghiên cứu đơn lẻ ở phụ nữ sinh thiếu tháng, vỡ ối non trước 37 tuần thai kỳ (pPROM), đã báo cáo rằng điều trị dự phòng cùng với amoxicilin và acid clavulanic có thể liên quan đến tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Cũng như các loại thuốc khác, nên tránh dùng Indclav cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ trường hợp có chỉ định của thầy thuốc.
  • Có thể dùng Amoxicilin và acid clavulanic ở phụ nữ cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ mẫn cảm do một lượng nhỏ thuốc được tiết vào sữa mẹ, chưa xác định được nguy cơ có hại nào khác đối với trẻ bú mẹ.

Sử dụng Indclav cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, đau đầu và co giật.
  • Thuốc có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, đau đầu và co giật.

Xử lý quá liều

Trường hợp bệnh nhân dùng quá liều, các triệu chứng về đường tiêu hoá và rối loạn cân bằng nước – chất điện giải có thể xảy ra. Tiến hành điều trị triệu chứng bằng cách cân bằng nước – chất điện giải. Có thể tiến hành thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn. Đã quan sát thấy tinh thể amoxicilin trong nước tiểu, một trong số trường hợp có thể gây suy thận

Hướng dẫn bảo quản Indclav 312.5

Điều kiện bảo quản

  • Bột pha hỗn dịch uống: Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới C
  • Hỗn dịch đã pha: Bảo quản trong tủ lạnh (không làm đông lạnh), dùng trong vòng 7 ngày.

Thời gian bảo quản

  • Bột pha hỗn dịch uống: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Hỗn dịch đã pha: 7 ngày

*Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng

Thông tin mua thuốc Indclav 312.5

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Cảm ơn quý đọc giả đã quan tâm Hithuoc xin giới thiệu một số địa chỉ uy tín có bán thuốc Indclav:

Hi vọng rằng với bài viết Thuốc Indclav 312.5: Công dụng, liều dùng, cách dùng, các bạn đã nắm được những thông tin cần thiết, có cho mình sự lựa chọn tốt nhất và câu trả lời đúng nhất cho vấn đề mình đang quan tâm. 

Vậy mua thuốc Indclav 312.5 ở đâu? giá thuốc bao nhiêu? Xem danh sách một số đơn vị uy tín đang kinh doanh thuốc Indclav bên dưới:

Đơn vị HealthyUngThu.com 

Đơn vị ThuocLP.com

Đơn vị NhaThuocLP.com

Nguồn tham khảo

drugbank

Sống Khỏe Cùng HiThuoc

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Indclav 312.5 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Indclav 312.5 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here