Thuốc Isentress công dụng, cách dùng và thận ý khi dùng

0
255
Thuoc-Isentress-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung1

Hithuoc.com chia sẻ thông tin về thuốc Isentress điều trị HIV, loại vi rút có thể gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Isentress phải có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Isentress thuộc nhóm thuốc kháng vi-rút ngăn chặn vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nhân lên trong cơ thể bạn. Tại bài viết này, Hithuoc.com cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng. 

Công dụng thuốc Isentress

  • Điều trị HIV
  • Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm HIV (PEP)

Thành phần Isentress

Thành phần hoạt chất của thuốc Isentress là Raltegravir

Thuoc-Isentress-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung2
Thành phần Isentress

Cảnh báo khi dùng thuốc Isentress

Hãy nhớ rằng Isentress 400mg không phải là cách chữa khỏi nhiễm HIV. Điều này có nghĩa là bạn có thể tiếp tục bị nhiễm trùng hoặc các bệnh khác liên quan đến HIV. Bạn nên tiếp tục gặp bác sĩ thường xuyên trong khi dùng thuốc này.

Vấn đề sức khỏe tâm thần

Cho bác sĩ biết nếu bạn có tiền sử trầm cảm hoặc bệnh tâm thần. Trầm cảm, bao gồm cả những suy nghĩ và hành vi tự sát, đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng thuốc này, đặc biệt là ở những bệnh nhân có tiền sử trầm cảm hoặc bệnh tâm thần.

Các vấn đề về xương

Một số bệnh nhân dùng liệu pháp kháng vi rút kết hợp có thể phát triển một bệnh xương gọi là hoại tử xương (chết mô xương do mất máu cung cấp cho xương). Thời gian điều trị kết hợp kháng vi rút, sử dụng corticosteroid, uống rượu, giảm nghiêm trọng hoạt động của hệ thống miễn dịch, chỉ số khối cơ thể cao hơn, trong số những yếu tố khác, có thể là một số trong nhiều yếu tố nguy cơ phát triển bệnh này. Dấu hiệu của chứng hoại tử xương là cứng khớp, đau nhức (đặc biệt là hông, đầu gối và vai) và khó cử động. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào trong số này, vui lòng thông báo cho bác sĩ của bạn.

Vấn đề cuộc sống

Cho bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn biết nếu bạn đã có vấn đề với gan của mình trước đây, bao gồm cả viêm gan B hoặc C. Bác sĩ có thể đánh giá mức độ nghiêm trọng của bệnh gan trước khi quyết định xem bạn có thể dùng thuốc này hay không.

Lây truyền HIV cho người khác

Nhiễm HIV lây lan khi tiếp xúc với máu hoặc quan hệ tình dục với người nhiễm HIV. Bạn vẫn có thể lây truyền HIV khi dùng thuốc này, mặc dù nguy cơ được giảm xuống bằng liệu pháp kháng vi-rút hiệu quả. Thảo luận với bác sĩ của bạn về các biện pháp phòng ngừa cần thiết để tránh lây nhiễm cho người khác.

Nhiễm trùng

Hãy cho bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nhiễm trùng nào, chẳng hạn như sốt và / hoặc cảm thấy không khỏe. Ở một số bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn nặng và có tiền sử nhiễm trùng cơ hội, các dấu hiệu và triệu chứng của viêm nhiễm do nhiễm trùng trước đó có thể xuất hiện ngay sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng HIV. Người ta tin rằng những triệu chứng này là do phản ứng miễn dịch của cơ thể được cải thiện, cho phép cơ thể chống lại các bệnh nhiễm trùng có thể không xuất hiện mà không có triệu chứng rõ ràng.

Ngoài các bệnh nhiễm trùng cơ hội, rối loạn tự miễn dịch (tình trạng xảy ra khi hệ thống miễn dịch tấn công các mô cơ thể khỏe mạnh) cũng có thể xảy ra sau khi bạn bắt đầu dùng thuốc điều trị nhiễm HIV. Rối loạn tự miễn dịch có thể xảy ra nhiều tháng sau khi bắt đầu điều trị. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nhiễm trùng hoặc các triệu chứng khác như yếu cơ, yếu bắt đầu ở bàn tay và bàn chân và di chuyển lên phía thân của cơ thể, đánh trống ngực, run hoặc tăng động, vui lòng thông báo cho bác sĩ ngay lập tức để được điều trị cần thiết.

Các vấn đề về cơ

Liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn ngay lập tức nếu bạn bị đau cơ, đau hoặc yếu cơ không giải thích được khi dùng thuốc này.

Các vấn đề về da

Liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn phát ban. Các phản ứng da và phản ứng dị ứng nghiêm trọng và đe dọa đến tính mạng đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng thuốc này.

Quá liều lượng của Isentress

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này. Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Ai KHÔNG nên dùng thuốc Isentress?

  • Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Cách dùng thuốc Isentress

Đọc hướng dẫn về thuốc do dược sĩ của bạn cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng Isentress và mỗi lần bạn được nạp lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Liều Lượng Isentress

  • Người lớn: Liều thông thường là 1 viên (400 mg) hai lần mỗi ngày HOẶC đối với viên HD, 2 viên (1200 mg) một lần mỗi ngày
  • Trẻ em: Liều dựa trên cân nặng của trẻ

Thuốc Isentress có thể xảy ra tác dụng phụ gì?

Các tác dụng phụ phổ biến bao gồm:

  • Khó ngủ
  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Buồn nôn
  • Mệt mỏi

Các tác dụng phụ ít gặp hơn bao gồm:

  • Phiền muộn
  • Viêm gan
  • Mụn rộp sinh dục
  • Suy thận
  • Sỏi thận
  • Khó tiêu hoặc đau vùng dạ dày
  • Nôn mửa
  • Ý nghĩ và hành động tự sát
  • Yếu đuối

Tương tác thuốc Isentress

Isentress (raltegravir) có thể tương tác với một số loại thuốc hoặc chất bổ sung. Luôn cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết về bất kỳ loại thuốc hoặc chất bổ sung nào khác (bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và thực phẩm chức năng hoặc thảo dược) mà bạn đang sử dụng. Danh sách dưới đây không bao gồm tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra với Isentress (raltegravir). Xin lưu ý rằng chỉ có tên chung của mỗi loại thuốc được liệt kê bên dưới.

Thuoc-Isentress-cong-dung-cach-dung-va-than-y-khi-dung
Tương tác thuốc Isentress

Sử dụng thuốc Isentress với bất kỳ loại thuốc nào sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất bạn sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Nhôm
  • Nhôm cacbonat, Cơ bản
  • Nhôm hydroxit
  • Phốt phát nhôm
  • Amprenavir
  • Cabotegravir
  • Canxi
  • Dihydroxyal nhôm Aminoaxetat
  • Dihydroxyal nhôm natri cacbonat
  • Fosamprenavir
  • Bàn là
  • Magaldrate
  • Magiê
  • Magiê cacbonat
  • Magie Hydroxit
  • Oxit magiê
  • Magie Trisilicat
  • Orlistat
  • Sucralfate
  • Kẽm

Sử dụng thuốc Isentress với bất kỳ loại thuốc nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc một số tác dụng phụ, nhưng sử dụng cả hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất bạn sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Etravirine
  • Omeprazole

Bảo quản thuốc Isentress ra sao?

  • Thuốc Isentress được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • Không vứt thuốc Isentress vào nước thải (ví dụ như xuống bồn rửa hoặc trong nhà vệ sinh) hoặc trong rác sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn sử dụng.
  • Không được dùng thuốc Isentress quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Isentress giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Isentress sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Isentress tại Hithuoc.com với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Thông tin liên hệ:

  • SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber)
  • Website: https://thuocdactri247.com
  • Fanpage: facebook.com/thuocdactri247com
  • Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh.

Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Isentress: Side effects, interactions, dosage, and more https://www.medicalnewstoday.com/articles/326481. Truy cập ngày 26/05/2021.
  2. Isentress– Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Raltegravir. Truy cập ngày 26/05/2021.
  3. Nguồn uy tín Thuốc Đặc Trị 247 Health News Thuốc Isentress 400mg (Raltegravir) hỗ trợ kiểm soát HIV https://thuocdactri247.com/thuoc-isentress-raltegravir/. Truy cập ngày 26/05/2021.
  4. Nguồn uy tín Healthy ung thư Thuốc Isentress 400mg (Raltegravir): https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-isentress-400mg-raltegravir-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 26/05/2021.
5/5 - (1 bình chọn)

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here