Thuốc Klenzit-C : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
283

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Klenzit-C : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Klenzit-C là gì?

Thuốc Klenzit-C là thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng trong điều trị tai chỗ cho bệnh nhân bệnh trứng cá.

Tên biệt dược

Klenzit-C

Dạng trình bày

Gel bôi ngoài da

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp 15g

Phân loại

Klenzit-C là thuốc ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Số đăng ký của thuốc là VN-18315-14

Thời hạn sử dụng

Hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Plot No. E-37, 39 MIDC Area, Satpur, Nasik-422 007, Maharashtra Ấn Độ

Thành phần của thuốc Klenzit-C

Mỗi gam gel chứa:

  • Adapalene: 1mg
  • Clindamycin phosphat USP tương đương Clindamycin: 10mg
  • Tá dược: Dinatri edetat, Carbomer 940, Propylen glycol, Methyl hydroxybenzoate, Phenoxyethanol, Poloxamer 407, Natri hydroxid, nước tinh chế vđ.

Công dụng của thuốc Klenzit-C trong việc điều trị bệnh

Gel Klenzit-C là được chỉ định điều trị tai chỗ cho bệnh nhân bệnh trứng cá.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Klenzit-C

Cách sử dụng

Gel Klenzit-C được dùng để bôi trực tiếp lên da người bệnh.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng cho người lớn.

Liều dùng

Người lớn

Klenzit-C được đùng để điều trị tại chỗ ở các vùng có nhiều mụn, nốt sẵn và mụn mủ cho bệnh nhân bị bệnh trứng cá nhẹ và vừa. Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da tổn thương đã rửa sạch và lau khô. Mỗi ngày một lần vào buổi tối. Không được dùng đồng thời Klenzit-C với các thuốc bôi ngoài đã có thể gây kích ứng.

Người cao tuổi

Đừng cho người cao tuổi dùng thuốc này. Hầu hết các nghiên cứu lâm sàng của Adapalcne được thực hiện trên các bệnh nhân từ 12 đến 30 tuổi bị trứng cá. Do đó không bao gồm các bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên và chưa xác định được đáp ứng với thuốc ở người cao tuổi có khác với người trẻ tuổi hay không. Các kinh nghiệm lâm sàng khác không cho thấy sự khác biệt về đáp ứng với thuốc ở người cao tuổi so với người trẻ tuổi.

Không có các thông tin cụ thể so sánh việc sử dụng Adapalene ở người cao tuổi sơ với các nhóm tuổi khác. Người cao tuổi thường không bị trứng cá, do đó việc sử dụng các chế phẩm điều trị trứng cá có thể không cần ở lứa tuổi này.

Đối với trẻ em

An toàn và hiệu quả của phối hợp Adapalcne và Clindamycin cho bệnh nhân nhỉ dưới 12 tuổi chưa được xác định. Do đó không nên dùng Klenzit-C cho lứa tuổi này.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Klenzit-C

Chống chỉ định

  • Gel KLENZIT-C chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Clndamycin, Lincomycin, Adapalene hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thuốc cũng chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử viêm ruột khu vực hay viêm ruột kết có loét hoặc tiền sử viêm ruột kết có liên quan tới kháng sinh.
  • Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú.
  • An toàn và hiệu quả của phối hợp Adapalene và Clindamycin cho bệnh nhân nhi dưới 12 tuổi chưa được xác định. Do đó không nên dùng Klenzit-C cho lứa tuổi này.

Cảnh báo

  • Clindamycin khi dùng uống và tiêm có thể gây viêm ruột kết nặng, có thể dẫn đến tử vong.
  • Khi sử dụng công thức thuốc bôi ngoài da chứa Clindamycin có thể có hấp thu kháng sinh từ bể mặt da.
  • Đã có thông báo về Clindamycin dùng đường toàn thân hoặc bôi ngoài da gây tiêu chảy, tiêu chảy có máu và viêm ruột kết (bao gồm viêm ruột kết giả mạc).
  • Tiêu chảy, viêm ruột kết và viêm ruột kết giả mạc đã được thấy xuất hiện sau vài tuân khi ngừng dùng Clindamycin đường uống và tiêm.

Thận trọng

  • Chỉ dùng ngoài da
  • Một số đấu hiệu và triệu chứng ở da như ban đó, khô da, tróc vảy, nóng rát hay ngứa có thể xảy ra trong quá trình điều tri.
  • Tránh đây thuốc vào mắt, môi, góc mũi và niêm mạc.
  • Cần hạn chế tiếp xúc với ánh sáng kể cả ánh sáng đèn sợi đốt trong khi đang sử dụng gel KLENZIT-C.
  • Có thể xây ra kích ứng tại chỗ khi dùng đồng thời với các chế phẩm dùng ngoài da. Có thể làm khô da hoặc kích ứng da như xà phòng y tế, chất tẩy rửa. Các xà phòng và các mỹ phẩm có tác dụng làm khô da mạnh, các chế phẩm có nồng độ cồn cao, chất làm săn da.
  • Ngừng ngay thuốc nếu có phản ứng quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không bởi thuốc lên vết cất, trầy xước, vùng da bị eczema và vùng da bị bỏng nắng.
  • Tránh tiếp xúc với tia tử ngoại.
  • Thận trọng khi dùng cho những người có cơ địa dị ứng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm:

  • Ban đỏ, tróc vảy, khô da, ngứa và rát bỏng da, xảy ra ở 10-40% số bệnh nhân.
  • Ngứa và rát bỏng da ngay sau khi bôi cũng thường gặp.
  • Kích ứng da, đau/rát da, ban đỏ, bỏng nắng và mụn trứng cá được thông báo ở khoảng 1% hoặc dưới 1% số bệnh nhân.
  • Các tác dụng không mong muốn này hay gặp nhất trong tháng đầu điều trị và sau đó giảm dần về tần suất
    và mức độ.

Tất cả các tác dụng không mong muốn do sử dụng Adapalene và Clindamycin trong các thử nghiệm lâm sàng đều hồi phục được sau khi ngừng diều trị.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc là không có.

Xử lý khi quá liều

  • Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
  • Gel KLENZIT-C chỉ được dùng ngoài da. Nếu bôi quá nhiều thuốc này sẽ không đạt được kết quả nhanh hơn và tốt hơn, mà có thể xây ra đỏ da. Ngoài ra có thể gây bong da hay khó chịu ở da.
  • Liều gây ngộ độc cấp Adapalene đường uống trên chuột nhắt và chuột cống là lớn hơn 10 mg/kg.
  • Uống Adapalene trong thời gian dài có thể dẫn tới các tác dụng phụ giống như dùng quá liều Vitamin A đường uống.
  • Bôi Clindamycin ngoài da có thể hấp thu một lượng thuốc đủ để gây tác dụng toàn thân.

Cách xử lý khi quên liều

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Trong các tuần đầu mới bôi thuốc có thể quan sát thấy hiện tượng lan toả trứng cá. Đó là do tác dụng của thuốc lên các tổn thương trước đây chưa nhìn thấy và không nên coi đây là lý do cần ngừng điều trị. Các kết quả diều trị được ghi nhận sau 8 đến 12 tuần dùng thuốc.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bao quản ở nhiệt độ dưới 30°C , không để đông lạnh. Để ngoài tầm tay trẻ em.

Thời gian bảo quản

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Klenzit-C

Bạn có thể tìm mua thuốc tại bệnh viện hoặc các cơ sở được phép phân phối loại thuốc ngày. Khi mua thuốc, cần thận trọng kiểm tra hạn sử dụng và các thông tin trên vỏ thuốc để đảm bảo an toàn khi sử dụng.

Giá bán

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc

Tương tác thuốc

Do Adapalene có thể gây kích ứng tại chỗ trên một số bệnh nhân nên cẩn thận trọng khí dùng cùng lúc với các sản phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ khác. Như xà phòng y tế, chất tẩy rửa, các xà phòng và mỹ phẩm có tác dụng làm chết da mạnh. Các chế phẩm có nồng độ cồn cao, chất làm săn da, hương liệu hay các chất kiềm.

Cần đặc biệt thận trọng khi dùng các chế phẩm chứa lưu huỳnh, resorcinol hay acid salicylic kết hợp với gel KLENZTT-C.

Nếu đã dùng các chế phẩm đó rồi thì nên để chúng hết tác dụng rồi mới dùng gel KLENZTT-C.

Clindamycin có tính chất ức chế thần kinh cơ. Do đó cần dùng thận trọng trên những bệnh nhân đang dùng các loại thuốc ức chế thần kinh cơ. Vì các loại thuốc này có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.

Khả năng gây ung thư, gây đột biến và giảm khả năng sinh sản

Nghiên cứu về khả năng gây ung thư của Adapalene được tiến hành trên chuột nhắt. Dùng đường ngoài da và trên chuột cống dùng đường uống. Với liều cao hơn khoảng 4 tới 75 lần liều dùng tối đa bôi ngoài da hàng ngày cho người.

Trong nghiên cứu dùng đường uống, thấy có khuynh hướng ty lệ với liều về tần suất mắc u tuyến và u biểu mô ở tuyến ức của chuột cống cái. Và về tần suất mắc u tế bào ưa crôm lành tính và ác tính ở tuỷ thượng thận của chuột cống đực.

  • Chưa có nghiên cứu về tính gây do ánh sáng với adapalene.

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy cơ ung thư khi sử dụng các thuốc có tác dụng dược lý tương tự (ví dụ các Retinold) khi cho chiếu tia tử ngoại trong phòng thí nghiệm hay phơi nắng.

Do đó khuyên các bệnh nhân nên tránh hoặc hạn chế tối đa việc tiếp xúc với ánh nắng hay các nguồn chiếu tia tử ngoại nhân tạo.

  • Trong một loạt các nghiên cứu in vitro và in vivo đều cho thấy Adapalene không có tác dụng gây hay gây độc cho gen.

Nghiên cứu đánh giá khả năng gây ung thư của Clindamycin 1% được tiến hành bằng cách dùng thuốc hàng ngày cho chuột nhắt trong hai năm. Liều dùng cho nghiên cứu này cao hơn khoảng 3 đến 15 lần liều Clindamycin dùng cho người. Giả định thuốc hấp thu hoàn toàn và so sánh dựa vào diện tích bề mặt cơ thể.

Không thấy có dấu hiệu gia tăng đáng kể các khối u khi dùng thuốc cho động vật. Clindamycin 1% làm rút ngắn đáng kể thời gian trung bình khởi phát các khối u. Kết quả rõ nhất khi nghiên cứu trên chuột nhắt trụi lông gây u bằng cách chiếu ánh nắng nhân tạo.

  • Thử nghiệm khả năng gây độc với gen được tiến hành bao gồm thử nghiệm vi nhân trên chuột cống và thử nghiệm Ames dao trên Salmonella. Cả hai thí nghiệm đều cho kết quả âm tính. Nghiên cứu sự sinh sản của chuột cống dùng Clindamycin hydroclorid và Clindamycin palmitat hydroclorid không thấy có bằng chứng làm giảm khả năng sinh sản.

Phụ nữ có thai:

  • Adapalene: Tác dụng gây quái thai – Xếp loại C

Không quan sát thấy tác dụng gây quái thai ở các nghiên cứu trên động vật. Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Do đó không dùng Adapalene cho phụ nữ có thai. Trừ khi lợi ích là lớn hơn nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.

  • Clindamycin: Tác dụng gây quái thai – Xếp loại B

Các nghiên cứu trên sự sinh sản của chuột nhắt và chuột cống dùng Clindamycin theo đường dưới da và đường uống đã được thực hiện. Kết quả cho thấy không có bằng chứng về sự nguy hại đối với bào thai.

Phụ nữ nuôi con bú:

Chưa biết Adapalene và Clindamycin khi dùng dạng gel ngoài da có đi vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, khi dùng Clindamycin theo đường uống và đường tiêm đều có xuất hiện thuốc trong sữa mẹ.

Do nguy cơ gặp các phản ứng bất lợi nghiêm trọng đối với trẻ đang bú sữa mẹ. Cần cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ để quyết định ngừng dùng gel KLENZTT-C hay ngừng cho trẻ bú.

Xem thông tin về dược động học và dược lực học của thuốc tại: Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Klenzit-C : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Klenzit-C : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here