Thuốc Lamepil-50 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
233

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Lamepil-50 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Lamepil-50 là gì?

Thuốc Lamepil-50 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được dùng để chống động kinh (AED) thuộc nhóm phenyltriazine, không liên quan về hóa học với thuộc chống động kinh hiện có.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Lamepil-50.

Dạng trình bày

Thuốc Lamepil-50 được trình bày dưới dạng viên nén không bao.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Phân loại

Thuốc Lamepil-50 là loại thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký của thuốc Lamepil-50 là VN-20528-17.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Lamepil-50 có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc.

Nơi sản xuất

Thuốc Lamepil-50 được sản xuất tại IPCA LABORATORIES LIMITED. Plot No. 255/1, Athal-Dadra and Nagar Haveli, 396 230, Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Lamepil-50

Mỗi viên nén không bao chứa:

  • Hoạt chất: Lamotrigin 50mg
  • Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose (Avicel PH 101), ferric oxid yellow E172, povidon K 30 (PVPK-30), natri starch glycollat, talc tinh khiét, magnesi stearat.

Công dụng của Lamepil-50 trong việc điều trị bệnh

Thuốc  Lamepil-50 là  một loại thuốc chống động kinh (AED) thuộc nhóm phenyltriazine, không liên quan về hóa học với thuốc chống động kinh hiện có. Tên hóa học của nó là 3,5-diamino-6-(2,3- Dichloropheny])-như-triazine và khôi lượng phân tử của nó là 256,09.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Lamepil-50

Cách sử dụng

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Sử dụng hỗ trợ: Lamotrigin được chỉ định điều trị hỗ trợ cho động kinh cục bộ ở người lớn và bệnh nhân nhỉ (> 2 tuổi). Lamotrigin cũng được chỉ định điều trị hỗ trợ cho những cơn co giật tổng thể của hội chứng Lennox Gastaut-ở những bệnh nhân cao tuổi và trẻ em (> 2 tuổi).

Liều lượng

Bệnh nhân 2-12 tuổi:

Lamotrigin được thêm vào chế độ AED chứa valproat ở bệnh nhân 2-12 tuổi

Bệnh nhân trên 12 tuổi:

Sử dụng thuốc  trong nhi khoa

Lamotrigin(Lamepil-50) được chỉ định điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân động kinh cục bộ trên 2 tuổi và những cơn co giật tông thể của hội chứng Lennox Gastaut.

An toàn và hiệu quả cho sử dụng khác ở những bệnh nhân bị động kinh dưới 16 tuổi và bệnh nhân đưới 18 tuổi mắc chứng rối loạn lưỡng cực chưa được xác định.

Sử dụng trong lão khoa

Nghiên cứu lâm sàng của lamotrigin không có đủ số lượng bệnh nhân trong độ tuổi từ 65 trở lên để xác định xem phản ứng có khác biệt không so với các đối tượng trẻ tuổi.

Nói chung, lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi nên thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất trong dãy liễu, phản ảnh tần số lớn hơn ở người suy gan, thận, hoặc chức năng tim, và đồng thời đang mang bệnh hoặc điều trị bằng loại thuốc khác.

Lưu ý trên người dùng thuốc Lamepil-50

Chống chỉ định

Thuốc Lamepil-50 chống chỉ định ở cho bệnh nhân đã biết quá mẫn với lamotrigin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Lamepil-50

Các quy ước sau đây đã được sử dụng để phân loại các tác dụng không mong muốn:

Máu và hệ bạch huyết rối loạn:

  • Rất hiếm gặp: bất thường huyết học bao gồm giảm bạch câu, thiểu máu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiểu máu bất sản, mất bạch cầu hạt.
  • Không biết: Hạch to, thiểu máu tán huyết

Rối loạn mắt:

  • Không phổ biến: nhìn đôi, nhìn mờ
  • Hiếm gặp: Viêm kết mạc
  • Không biết: Tầm nhìn bắt thường rối loạn tiêu hóa
  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khô miệng
  • Không biết: Rối loạn tiên hóa, đau bụng, táo bón, chán ăn, xuất huyết trực tràng, loét dạ dày, đầy hơi, viêm thực quản.

Rối loạn chung:

  • Thường gặp: Mệt mỏi, đau, đau lưng, đau cổ; đau ngực, suy nhược, vô tình bị  thương
  • Không biết: sốt, hội chứng cúm.

Rối loạn gan mật:

Rất hiếm: suy gan, rối loạn chức năng gan, tăng chức năng gan, viêm tụy.

Rối loạn hệ thắng miễn dịch:

  • Rất hiếm: hội chứng quá mẫn (bao gồm các triệu chứng như sốt, sưng hạch, phù mặt, bất thường về mau và gan, đông máu nội mạch rải rác, suy đa cơ quan)
  • Không biết đến: viêm mạch, ức chế miễn dịch tiến triển.

Nhiễm trùng và ký sinh trùng:

Không biết: Nhiễm trùng, nhiễm trùng đường tiết niệu.

Chuyển hóa và rối loạn dinh dưỡng:

Không biết: phù ngoại vì, giảm cân, tăng cân, phù nề

Cơ xương khớp và rối loạn mô liên kết:

  • Thường gặp: đau khớp
  • Rất hiểm: phản ứng giống Lupus
  • Không biết: đau cơ, tiêu cơ vân. Đã có báo cáo về giảm mật độ khoáng của xương, loãng xương và gãy xương ở những bệnh nhân điều trị lâu đài với lamotrigin.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Thường gặp: Nhức đầu
  • Rất thường gặp: buần ngủ, chóng mặt, run, mắt ngủ, kích động
  • Không phổ biến: Mắt điều hòa
  • Hiếm gặp: rung giật nhãn câu, viêm màng não
  • Rất hiếm: mắt thăng băng, rối loạn vận động, tình trạng bệnh Parkinson xấu đi, các hiệu ứng ngoại tháp, chứng múa giật múa vờn (choreoathetosis), tăng tần số co giật
  • Không biết: Phối hợp bat thường, co giật, rối loạn ngôn ngữ, rồi loạn tập trung, mất trí nhớ, giảm cảm giác, giảm phản xạ, phản xạ tăng lên, tạo ra ý tưởng tự tử, rỗi loạn cảm xúc, dáng đi bất thường, suy nghĩ bất thường, chóng mặt, giấc mơ bất thường, chứng khó phối hợp động tác, suy nghĩ không bình thường, đau nửa đầu, hưng cảm, cơn ác mộng.

Rối loạn tâm thần:

  • Thường gặp: gây han, khó chịu
  • Rất hiếm: Lẫn lộn, ảo giác, co giật, Không biết: Lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, căng thẳng.

Rối loạn thận và tiết niệu:

Không biết: đi tiểu nhiều.

Sinh sản và rối loạn hệ thống vú:

Không biết: Đau bụng kinh, viêm âm đạo, vô kinh, ham muốn tình dục tăng.

Hô hấp, lồng ngực và rối loạn trung thất:

Không biết: Viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, viêm họng, ho tăng lên, chảy máu cam, khó thở, co thắt phế quản, ngưng thở.

Da và rồi loạn mô dưới da:

  • Rất phổ biến: phát ban
  • Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson
  • Rất hiếm: hoại tử biêu bì
  • Không biết đến: Ngứa, viêm da tiếp xúc, da khô, đổ mồ hôi, phù mặt, nhạy cảm với ánh sáng, eczema, rụng tóc.

Xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc chuyên biệt cho lamotrigin. Khi nghỉ ngờ quá liều, nhập viện là lời khuyên cần thiết nhất dành cho bệnh nhân. Chăm sóc hỗ trợ chung được chỉ định, bao gồm giám sát thường xuyên các dấu hiệu sống còn và quan sát chặt chẽ bệnh nhân. Nếu có chỉ định, gây nôn hoặc rửa dạ dày nên thực hiện. Đây là biện pháp phòng ngừa thông thường cần thực hiện để bảo vệ đường hô hấp.

Cần lưu ý rằng lamotrigin được hấp thụ nhanh, chạy thận nhân tạo không chắc là một phương tiện hữu hiệu loại bỏ lamotrigin khỏi máu.Trong sáu bệnh nhân suy thận, khoảng 20% lượng lamotrigin trong cơ thể được thải bỏ bằng cách chạy thận nhân tạo trong một kỳ 4 giờ.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Lamepil-50 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Lamepil-50

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc -50 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Lamepil-50

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc  Lamepil-50 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Lamepil-50

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Lamepil-50.

Giá bán của thuốc Lamepil-50

Giá bán thuốc Lamepil-50 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo

Tính chất được lý

Nghiên cứu đã không phát hiện ảnh hưởng của lamotrigin(Lamepil-50) trên các _ kênh calci nhạy với dihydropyridin. Nó có tác dụng yêu tại các thụ thể opioid sigma. Lamotrigin không ức chế sự hấp thu của norepinephrine, dopamine, serotonin, hoặc axit aspartic. In vitro, lamotrigin được chứng minh là một chất ức chế men khử dihydrofolate, cdc enzyme nảy Xúc tác quá trình khử dihydrofolate thành tetrahydrofolate. Sự ức chế của các enzyme này có thể can dự vào quá trình sinh tông hợp axit nucleic và protein.

Dược động học

Lamotrigin(Lamepil-50) hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống với sự chuyển hóa lần đầu không đáng kể. Khả dụng sinh học không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.  Lamotrigin được chuyển hóa chủ yếu bởi sự liên hợp axit glucuronic; chất chuyển hóa chính, 94% được bài tiết trong nước tiểu và 2% được đào thải qua phân.

Đối với cách dùng đa liều (150 mg hai lần mỗi ngày) ở các tình nguyện viên bình thường không sử dụng loại thuốc nảo khác, lamotrigin tự chuyển hóa. Bằng chứng thu thập được từ các nguồn khác cho thấy sự tự sinh của lamotrigin có thể không xảy ra khi lamotrigin được sử dụng diều trị hỗ trợ ở bệnh nhân dùng carbamazepin, phenytoin, phenobarbital, primidon, hoặc rifampin.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Dữ liệu sơ bộ cho thấy lamotrigin có trong sữa mẹ. Bởi vì những tác động trên trẻ sơ sinh tiếp xúc với lamotrigin chưa biết, nên không cho con bú trong khi dùng lamotrigin(Lamepil-50).

Tác động của thuốc Lamepil-50 lên người lái xe và điều khiển máy móc

Chưa có một nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc đã được thực hiện. Tác dụng phụ của thuốc liên quan đến hệ thần kinh trung ương như chóng mặt và nhìn đôi đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng lamotrigin. Do đó, bệnh nhân nên biết liệu pháp lamotrigin ảnh hưởng đến họ như thế nào trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Lamepil-50 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Lamepil-50 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here