Thuốc Lansoprazol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
237

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Lansoprazol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Lansoprazol là gì?

Thuốc Lansoprazol là thuốc ETC dùng để điều trị cấp và điều trị duy trì viêm thực quản có trợt loét ở người bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, điều trị loét dạ dàytá tràng cấp và các chứng tăng tiết toan bệnh lý, như hội chứng Zollinger – Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Lansoprazol.

Dạng trình bày

Thuốc Lansoprazol được bào chế dưới dạng viên nang.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Lansoprazol là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Lansoprazol có số đăng ký: VD-18922-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Lansoprazol có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Địa chỉ: Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, TP.HCM.

Thành phần của thuốc Lansoprazol

Cho 1 viên nang:
Lansoprazole enteric coated pellets 8,54 %w/w
tương ứng với Lansoprazole 30 mg.

Công dụng của thuốc Lansoprazol trong việc điều trị bệnh

Thuốc Lansoprazol là thuốc ETC dùng để:

  • Điều trị cấp và điều trị duy trì có trợt loét ở người bệnh – thực quản (dùng tới 8 tuần).
  • Điều trị .
  • Điều trị các chứng tăng tiết toan bệnh lý, như h, , tăng dưỡng bào hệ thống.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Lansoprazol

Cách sử dụng

Thuốc Lansoprazol được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.

Liều dùng

Viêm thực quản có trợt loét

  • Điều trị triệu chứng thời gian ngắn cho tất cả các trường hợp viêm thực quản.
  • Liều người lớn thường dùng 30 mg, 1 lần/ngày, trong 4 – 8 tuần. Có thể dùng thêm 8 tuần nữa, nếu chưa khỏi.
  • Điều trị duy trì sau khi chữa khỏi viêm thực quản trợt loét để giảm tái phát: Người lớn 15 mg/ngày. Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì lâu quá 1 năm.

Loét dạ dày

  • 15 tới 30 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 – 8 tuần. Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn sáng.

Loét tá tràng

  • 15 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần hoặc đến khi khỏi bệnh.
  • Dùng phối hợp với amoxicitin và clarithromycin trong điều trị nhiễm H. pylori và người bệnh loét tá tràng thể hoạt động như sau:
  • Phối hợp 3 thuốc: 30 mg lansoprazol + 1 g amoxicilin va 500 mg clarithromycin, dùng 2 lần hàng ngày, trong 10 đến 14 ngày. Tất cả 3 loại thuốc đều uống trước bữa ăn.
  • Phối hợp 2 thuốc: 30 mg lansoprazol + 1 g amoxicilin, dùng 3 lần hàng ngày, trong 14 ngày. Cả 2 loại thuốc đều uống trước bữa ăn.
  • Điều trị duy trì sau khi loét tá tràng đã khỏi: 15 mg/1 lần/ngày. Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì lâu quá 1 năm.

Tăng tiết toan khác (hội chứng Z.E.)

  • Liều thường dùng cho người lớn bắt đầu là 60 mg, 1 lần/ngày. Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn. Sau đó, điều chỉnh liều theo sự dung nạp và mức độ cần thiết để đủ ức chế tiết acid dịch vị và tiếp tục điều trị cho đến khi đạt kết quả lâm sàng.
  • Liều uống trong những ngày sau cần khoảng tử 15 – 180 mg hàng ngày để duy trì tiết acid dịch vị cơ bản dưới 10 mEq/giờ (5 mEq/giờ ở người bệnh trước đó có phẫu thuật dạ dày). Liều trên 120 mg/ngày nên chia làm 2 lần uống.
  • Cần điều chỉnh liều cho người có bệnh gan nặng. Phải giảm liều, thường không được vượt quá 30 mg/ngày.
  • Lansoprazol không bền trong môi trường acid (dịch dạ dày), vì vậy phải uống lansoprazol trước khi ăn và không cắn vỡ hoặc nhai viên nang.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Lansoprazol

Chống chỉ định

Thuốc Lansoprazol chống chỉ định đối với những người:

  • Quá mẫn cảm với lansoprazol hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Có thai trong 3 tháng đầu.

Tác dụng phụ

Các phản ứng phụ thường gặp nhất với Lansoprazol là ở đường tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng, ngoài ra một số người bệnh có đau đầu, chóng mặt.

  • Thường gặp: Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt ; Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu; Da: Phát ban.
  • Ít gặp: Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Cận lâm sàng. Tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu.

Thông báo cho các bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng: Hạ thân nhiệt, an thần, co giật, giảm tần số hô hấp.
  • Điều trị hỗ trợ: Phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Lansoprazol đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Lansoprazol đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Lansoprazol nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc Lansoprazol là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Lansoprazol

Nên tìm mua thuốc Lansoprazol tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính dược lực học

Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày. Lansoprazol có liên quan cấu trúc và được lý với omeprazol. Lansoprazol liên kết không thuận nghịch với H°/K° ATPase là một hệ thống enzym có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, do đó lansoprazol ức chế sự chuyển vận cuối cùng các ion hydrogen vào trong dạ dày. Vì hệ thống enzym H°/K° ATPase được coi là chiếc bơm acid (proton) của niêm mạc dạ dày, nên lansoprazol và omeprazol được gọi là những chất ức chế bơm proton. Lansoprazol ức chế da dày tiết acid cơ bản và khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào.

Cũng nhờ vậy, lansoprazol được dùng điều trị ngắn ngày chứng loét dạ dày-tá tràng và điều trị dài ngày các chứng tăng tiết dịch tiêu hóa bệnh lý (như hội chứng Zollinger-Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống).

Mức độ ức chế tiết acid da dày phụ thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị, nhưng lansoprazol ức chế tiết acid tốt hơn các chất đối kháng thụ thể H2.

Lansoprazol có thể ngăn chặn Helicobacter pylori ở người loét dạ dày – tá tràng bị nhiễm xoắn khuẩn này. Nếu phối hợp với một hoặc nhiều thuốc chống nhiễm khuẩn (như amoxicilin, clarithromycin), lansoprazol có thể có hiệu quả trong việc tiệt trừ viêm nhiễm dạ dày do H.pylori.

Các đặc tính dược động học

Lansoprazol hấp thu nhanh, nồng độ tối đa trung bình đạt được trong khoảng 1,7 giờ sau khi uống, với khả dụng sinh học tuyệt đối trên 80%. Ở người khoẻ, nửa đời trong huyết tương là 1,5 (± 1,0) giờ. Cả nồng độ thuốc tối đa và diện tích dưới đường cong (AUC) đều giảm khoảng 50% nếu dùng thuốc khoảng 30 phút sau khi ăn.

Lansoprazol liên kết với protein huyết tương khoảng 97%. Lansoprazol chuyển hóa nhiều ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 để thành hai chất chuyển hóa chính: sulfon lansoprazol và hydroxy lansoprazol. Các chất chuyển hóa có rất ít hoặc không còn tác dụng chống tiết acid. Khoảng 20% thuốc dùng được bài tiết vào mật và nước tiểu. Thải trừ lansoprazol bị kéo dài ở người bị bệnh gan nặng, nhưng không thay đổi ở người suy thận nặng. Do vậy, cần giảm liều đối với người bị bệnh gan nặng.

Thận trọng

  • Cần giảm liều đối với người bị bệnh gan.
  • Người mang thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

  •  Lansoprazol được chuyển hóa nhờ hệ enzym cytochrom P450, nên tương tác với các thuốc khác được chuyển hóa bởi cùng hệ enzym này. Do vậy, không nên dùng lansoprazol cùng với các thuốc khác cũng được chuyển hóa bởi cytochrom P450.
  •  Không thấy có ảnh hưởng lâm sàng quan trọng tới nồng độ của diazepam, phenytoin, theophylin, prednisolon hoặc warfarin khi dùng cùng với lansoprazol.
  • Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazol, itraconazol và của các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường acid.
  • Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol (khoảng 30%).

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có thông báo dùng lansoprazol cho người mang thai. Không biết rõ thuốc có đi qua nhau thai vào bào thai không. Tuy nhiên, dùng lâu và với liều cao đã gây ung thư trên cả chuột nhắt và chuột cống đực và cái, do vậy nên tránh dùng cho người mang thai, ít nhất là trong 3 tháng đầu, nhưng tốt nhất là không nên dùng trong bất kỳ giai đoạn nào khi thai nghén.
  • Thời kỳ cho con bú : Cả lansoprazol và các chất chuyển hóa đều bài tiết qua sữa ở chuột cống và có thể sẽ bài tiết qua sữa người mẹ. Vì tác dụng gây ung thư của thuốc trên súc vật đã được chứng minh, nên tránh dùng ở người cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Lansoprazol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Lansoprazol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here