Thuốc Lenvakast công dụng, cách dùng và thận trọng khi dùng

0
733
Thuoc-Lenvakast-cong-dung-cach-dung-va-than-trong-khi-dung

Hithuoc chia sẻ thông tin thuốc điều trị ung thư tuyến giáp bằng thuốc Lenvakast. Bài viết này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin, bệnh nhân sử dụng lenvastat phải có đơn của bác sĩ. Thuốc này là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị một số loại ung thư. Tham khảo bài viết mà Thuốc Đặc Trị 247 cung cấp những thông tin chuyên sâu về các loại thuốc. 

Thuốc Lenvakast là thuốc gì?

Lenvakast có chứa hoạt chất Lenvatinib, một chất có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư. Nó cũng khiến ức chế những tín hiệu và hỗ trợ làm chậm sự phát triển của các mạch máu mới trong các mạch máu hiện có, do đó giúp các khối u phát triển.

Sự hình thành mạch bất thường có thể xảy ra trong ung thư, bệnh thoái hóa mắt và các tình trạng y tế khác liên quan đến viêm.

Lenvakast thường được coi là một loại thuốc nhắm mục tiêu vì tác dụng chọn lọc của nó đối với các tế bào ung thư.

Thuốc nhắm mục tiêu ngăn chặn các tế bào khối u phát triển (gây độc tế bào), khi đó những tác nhân hóa trị liệu tiêu chuẩn thường sẽ bị tiêu diệt trực tiếp những tế bào khối u (gây độc tế bào).

Công dụng thuốc Lenvakast

Lenvakast được dùng để điều trị bệnh ung thư tuyến giáp. Nó thường được đưa ra sau những nỗ lực không thành công với iốt phóng xạ.

Được sử dụng với everolimus (Afinitor) để điều trị ung thư thận giai đoạn cuối khi các loại thuốc khác không có tác dụng.

Được dùng chung với pembrolizumab (Keytruda) để điều trị một loại bệnh ung thư nội mạc tử cung nhất định (một vài loại ung thư tử cung) đang dần tiến triển và không loại bỏ được bằng phẫu thuật hoặc bức xạ.

Lenvakast cũng được sử dụng để điều trị ung thư gan không thể cắt bỏ bằng phẫu thuật.

Thành phần Lenvakast

Lenvakast có chứa các thành phần hoạt chất là Lenvatinib.

Cảnh báo khi dùng thuốc Lenvakast

Một vài người dùng Lenvakast bị thủng (lỗ hoặc rách) hoặc lỗ rò (đoạn bất thường) trong dạ dày hoặc ruột. Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn bị đau dạ dày nghiêm trọng, hoặc nếu bạn bị nghẹn và nôn khi ăn hoặc uống.

Sử dụng thuốc này trong khi mang thai có thể gây hại cho thai nhi. Nếu bạn là một phụ nữ có khả năng sinh con, bác sĩ có thể cho bạn thử thai để đảm bảo rằng bạn không mang thai trước khi bắt đầu điều trị. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong khi điều trị bằng thuốc này và ít nhất 30 ngày sau liều cuối cùng của bạn. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn nghĩ rằng bạn đang mang thai khi sử dụng thuốc này.

Trong thời gian bạn sử dụng thuốc thì bác sĩ sẽ thường xuyên kiểm tra huyết áp của bạn hoặc bạn cũng có thể tự theo dõi huyết áp của mình tại nhà. Nếu như xuất hiện các trạng thái như đau đầu, choáng váng hoặc thị lực thay đổi thì bạn nên liên hệ với bác sĩ lập tức.

Khi sử dụng Lenvakast có thể khiến nguy cơ đông máu tăng, đau tim hoặc đột quỵ. Nếu bạn bị đau ngực hoặc khó chịu, tê hoặc yếu ở cánh tay hoặc chân, buồn nôn hoặc nôn mửa, đau hoặc khó chịu ở cánh tay, hàm, khó thở, lưng hoặc cổ, đổ mồ hôi.

Thuoc-Lenvakast-cong-dung-cach-dung-va-than-trong-khi-dung2
Cảnh báo khi dùng thuốc Lenvakast

Liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị đau hoặc đau bụng trên, phân nhạt màu, nước tiểu sẫm màu, chán ăn, buồn nôn, nôn, vàng mắt hoặc da. Đây có thể là các triệu chứng của các vấn đề nghiêm trọng về gan

Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ ngay lập tức nếu bạn bị đau bụng dữ dội, nôn mửa, ho, hoặc bị nghẹn trong khi ăn hoặc uống. Đây có thể là các triệu chứng của thủng (rách) hoặc lỗ rò (lỗ) trong ruột.

Quá hoặc quên liều lượng của Lenvakast

  • Nếu ai đó dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng như ngất xỉu hoặc khó thở, hãy gọi ngay cho trung tâm kiểm soát chất độc.
  • Nếu bạn bỏ lỡ một liều và còn hơn 12 giờ trước khi dùng liều tiếp theo, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu liều tiếp theo của bạn cách liều đã quên ít hơn 12 giờ thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên. Hãy tiếp tục công việc của bạn trong giờ bình thường. Đừng gấp đôi liều để bắt kịp.

Ai KHÔNG nên dùng thuốc Lenvakast?

  • Không chỉ định sử dụng thuốc đối với những bệnh nhân quá mẫn với các hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào.

Cách dùng thuốc Lenvakast

Trước khi sử dụng thuốc thì bạn nên hỏi cách sử dụng từ bác sĩ và mỗi lần mà bạn được nạp lại thuốc. Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào thì bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Liều Lượng Lenvakast

Đối với HCC (ung thư gan)

  • Cân nặng: 60kg: Viên nén 12mg 3 viên nén 4mg
  • Cân nặng: <60kg: viên 8mg 2 viên 4mg
  • Điều kiện: Phẫu thuật không được xem là một lựa chọn.

Đối với RCC (ung thư thận)

  • Liều khuyến cáo của Lenvakast là 18mg cộng với 5mg everolimus trong 1 viên 10mg và 2 viên 4mg.

Đối với DTC (Ung thư tuyến giáp)

  • Liều khuyến cáo của Lenvakast là 24mg trong 1 viên 4mg và 2 viên 10mg
  • Điều kiện: Khi bệnh nhân không thể được điều trị bằng iốt phóng xạ

Thuốc Lenvakast có thể xảy ra tác dụng phụ gì?

Những tác dụng phụ thường gặp liên quan đến RCC:

  • Ho
  • Mệt mỏi
  • Nôn mửa
  • Thở gấp (khó thở)
  • Buồn nôn
  • Đau vùng dạ dày (bụng)
  • Đau khớp và cơ
  • Sự chảy máu
  • Giảm cân và cảm giác thèm ăn
  • Loét miệng
  • Sưng tay và chân

Các tác dụng phụ thường gặp liên quan đến DTC:

  • Đau đầu
  • Mệt mỏi
  • Nôn mửa
  • Buồn nôn
  • Đau ở vùng dạ dày (bụng)
  • Lở miệng
  • Đau các khớp và cơ
  • Giảm cân
  • Ngứa hoặc bong tróc da của bạn
  • Ăn mất ngon
  • Khàn tiếng
  • Phát ban
  • Đỏ

Tương tác thuốc Lenvakast

Trong một vài trường hợp này, bác sĩ có thể sẽ thay đổi liều lượng hoặc có thể cần phải thực hiện những biện pháp phòng ngừa khác. Điều đặc biệt quan trọng là phải cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn biết nếu bạn đang dùng các loại thuốc sau đây trong khi bạn đang dùng thuốc này. Các tương tác sau đây được chọn dựa trên ý nghĩa tiềm năng của chúng và không nhất thiết phải bao trùm tất cả.

Nó không được khuyến khích để sử dụng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không sử dụng thuốc này để điều trị cho bạn hoặc thay đổi một số loại thuốc khác mà bạn dùng.

  • Bepridil
  • Cisapride
  • Dronedarone
  • Mesoridazine
  • Pimozide, Piperaquine
  • Saquinavir, Sparfloxacin
  • Terfenadine, Thioridazine
  • Ziprasidone

Không khuyến cáo sử dụng thuốc này với bất cứ loại thuốc nào khác, nhưng bạn có thể sẽ được yêu cầu trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc đều được kê đơn trong một lúc, bác sĩ sẽ thay đổi mức độ thường xuyên hoặc tần suất bạn dùng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Alfuzosin, Apomorphine, Amiodarone, Amitriptyline, Amisulpride, Anagrelide,  Aripiprazole
  • Aripiprazole Lauroxil, Asenapine, Asen trioxit, Astemizole, Azithromycin, Atazanavir.
  • Bedaquiline, Buserelin, Buprenorphine.
  • Ceritinib, Chlorpromazine, Chloroquine, Ciprofloxacin,  Cyclobenzaprine, Clarithromycin, Citalopram, Clofazimine, Clozapine, Clomipramine,  Crizotinib.
  • Dabrafenib, Degarelix, Dasatinib,  Delamanid
  • Ebastine, Encorafenib, Efavirenz, Entrectinib

Một số loại thuốc không nên dùng cùng với hoặc xung quanh một số loại thực phẩm nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Sử dụng rượu hoặc thuốc lá cũng có thể gây ra tương tác với một số loại thuốc. Thảo luận về thuốc với thức ăn, rượu hoặc thuốc lá với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Dược học thuốc Lenvakast

Thuoc-Lenvakast-cong-dung-cach-dung-va-than-trong-khi-dung1
Dược học thuốc Lenvakast

Lenvatinib được hấp thu nhanh chóng qua ruột, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 đến 4 giờ (3 đến 7 giờ nếu uống cùng thức ăn), với sinh khả dụng ước tính khoảng 85%. Chất này gần như hoàn toàn (98-99%) liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.

Lenvatinib được chuyển hóa thành desmethyl lenvatinib (M2) bởi men gan CYP3A4. Bản thân M2 và lenvatinib bị oxy hóa bởi aldehyde oxidase (AO) thành các chất gọi là M2 ‘và M3’, là những chất chuyển hóa chính trong phân. Một chất chuyển hóa khác qua trung gian của các enzym CYP là N-oxit M3. Quá trình trao đổi chất không phải enzym cũng xảy ra, dẫn đến tương tác thấp với các chất ức chế và cảm ứng enzym.

Thời gian bán thải cuối cùng là 28 giờ, với khoảng 2/3 thải trừ qua phân và 1/4 qua nước tiểu.

Bảo quản thuốc Lenvakast ra sao?

  • Thuốc Lenvakast được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • Không vứt Lenvakast vào nước thải (chẳng hạn như bồn rửa hoặc nhà vệ sinh) hoặc trong rác thải sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn phải làm gì với các loại thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn sử dụng.
  • Không sử dụng Lenvakast quá hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
  • Không vứt thuốc vào nước thải hoặc rác thải sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn phải làm gì với những loại thuốc không sử dụng này. Để biết thêm thông tin về việc lưu trữ thuốc, hãy xem Thuốc Đặc Trị 247.

Thuốc Lenvakast giá bao nhiêu?

  • Giá bán thuốc Lenvakast sẽ có phần dao động giữa các nhà thuốc và các nhà phân phối. Người dùng có thể tham khảo trực tiếp giá của các nhà thuốc nổi tiếng trên cả nước.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Lenvakast tại Thuốc Đặc Trị 247 với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Thông tin liên hệ:

  • SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber)
  • Website: https://thuocdactri247.com
  • Fanpage: facebook.com/thuocdactri247com
  • Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh.

Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Lenvakast 10 mg, See Lenvatinib Tablets Dosage, Uses, Side https://www.gandhimedicos.in/product/lenvakast-10-mg-lenvatinib/. Truy cập ngày 17/07/2021.
  2. Lenvakast– Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Lenvatinib. Truy cập ngày 17/07/2021.
  3. Nguồn uy tín Thuốc Đặc Trị 247 Health News Lenvakast 4mg, 10mg Lenvatinib: Công dụng liều dùng cách dùng thuốc https://thuocdactri247.com/lenvakast-4mg-10mg-lenvatinib/. Truy cập ngày 17/07/2021.
Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here