Thuốc Lidocain 2% Adrenalin 0.001% : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
283

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Lidocain 2% Adrenalin 0.001% : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Lidocain 2% Adrenalin 0.001% là gì ?

Thuốc Lidocain 2% Adrenalin 0.001% thuộc loại thuốc kê đơn- ETC dùng để gây tê tiêm ngấm, phong bế thần kinh. Ngoài ra cũng được dùng để gây tê tủy sống và gây tê ngoài màng cứng. Nói chung nên dùng dung dịch Lidocaine-Adrenaline trong ngoại khoa, phụ khoa, nha khoa.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Lidocain 2% Adrenalin 0.001%

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm trong suốt.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 ống x 10ml

Phân loại

Thuốc thuộc loại thuốc kê đơn- ETC.

Số đăng ký

VN-17937-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Egis Pharmaceuticals PLC
1106, Budapest, Keresztúri út, 30-38 Hungary

Thành phần của thuốc Lidocain 2% Adrenalin 0.001%

  • Hoạt chất: Trong mỗi ống 10ml có 200 mg Lidocaine hydrochloride  và 0.10 mg Adrenaline
  • Tá dược: Potassium metabisulphite, sodium chloride, nước cất pha tiêm

Công dụng của thuốc Lidocain 2% Adrenalin 0.001%  trong việc điều trị bệnh

Thuốc được dùng để gây tê tiêm ngấm, phong bế thần kinh và cũng được dùng để gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng. Nói chung nên dùng dung dịch Lidocaine-Adrenaline trang ngoại khoa, phụ khoa, nha khoa.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc được sử dụng dưới dạng tiêm thuốc vào da.

Đối tượng sử dụng

Thuốc chỉ được sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.

Liều dùng

Liều lượng tùy thuộc vào vị trí tiêm, các đặc điểm của bệnh nhân. Nên dùng nồng độ và liều thấp nhất song vẫn có tác dụng. Phải dùng liều thấp hơn cho trẻ em tùy theo lứa tuổi, cân nặng, tình trạng cơ thể.

Liều tối đa:

Đối với người lớn khỏe mạnh bình thường thì liều một lần tối đa của thuốc là 7 mg/kg cân nặng, tổng liều tốt đa là 500mg. Với trẻ em, liều một lần tốt đa của thuốc là 7 mg/kg cân nặng. Không được lặp lại liều thuốc trong vòng 2 giờ sau liều đầu tiên.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Lidocain 2% Adrenalin 0.001%

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Sốc tim, chức năng thất trái suy giảm đáng kể, blốc  nhĩ – thất độ II hay II, nhịp tim chậm nặng, hội chứng Adams-Stokes. Có tiền sử co giật kiểu động kinh lớn do thuốc gây ra hoặc suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Rối loạn hệ miễn dịch:
Rất hiếm gặp: phản ứng mẫn cảm, phản ứng phản vệ, phù, phản ứng trên da.

Rối loạn hệ thần kinh:
Buồn ngủ, chóng mặt, tế ở lưỡi và môi, ù tai. Bồn chồn , sảng khoái, run, mất định hướng, co giật, mất ý thức, suy hô hấp sau khi dùng liều cao.

Rối loạn tim
Hiếm khi: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, rối loạn dẫn truyền.

Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn.

Rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm:
Khi gây tê cột sống hay ngoài màng cứng có thể xảy ra phong bế cột sống một phần hay hoàn toàn đi kèm với hạ huyết áp, mất chức năng của trực tràng, bàng quang và tình dục, vùng đáy chậu mất cảm giác. Lượng sulfite chứa trong thuốc có thể gây các phản ứng dị ứng (cơn hen, phản vệ) ở những bệnh nhân nhạy cảm.

Xử lí khi quá liều

  • Các dấu hiệu đầu tiên của độc tính trên hệ thần kinh trung ương có thể là tê lưỡi và môi, bồn chồn, lo lắng, ù tai, chóng mặt, hoa mắt, run, trầm cảm, buồn ngủ.
  • Đặc biệt quan trọng khi gây tê tại chỗ là phải theo dõi chức năng tim mạch và hô hấp cũng như sự tỉnh táo của bệnh nhân. Nếu bị quá liều Lidacain, phải cho bệnh nhân thở ngay oxy. Phải bảo đảm các đường hô hấp được thông suốt, nếu cần cho thở trợ giúp hay nhân tạo.
  • Có thể điều trị cơn co giật bằng các benzodiazepine (như diazepam), hay các barbiturate tác dụng ngắn ( như phenobarbital) dù thuốc này có thể gây ức chế hô hấp sau khi tiêm tĩnh mạch.
  • Các triệu chứng tim mạch cần được tiến hành điều trị triệu chứng. Nhịp tim chậm và các rối loạn dẫn truyền có thể được xử trí bằng 0.5-1 mg atropine qua đường tĩnh mạch. Có thể cần bổ sung dịch truyền tĩnh mạch và các chất điện giải. Phải hồi sức ngay nếu bị ngưng tim.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Lidocain 2% Adrenalin 0.001%

  • Chỉ có thể gây tê ngón tay, ngón chân, mũi, tai và dương vật với dung dịch Lidocaine không có Adrenaline. Không thể tiêm tĩnh mạch ,do đó không dùng thuốc để gây tê khu vực qua đường tĩnh mạch.
  •  Phải thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân có tăng huyết áp, bệnh tim, rối loạn mạch máu não hay có nhiễm độc do tuyến giáp, bệnh nhân bị động kinh, rối loạn dẫn truyền, suy hô hấp, suy gan.
  • Phải tránh vô tình tiêm thuốc vào tĩnh mạch, do đó phải luôn thử rút ống của bơm tiêm trước khi đẩy thuốc ra, mặc dù việc không rút được máu vào bơm tiêm không loại bỏ hoàn toàn khả năng tiêm vào mạch máu.
  • Phải dùng liều thấp khi tiêm vào vùng đầu và cổ vì các triệu chứng nhiễm độc toàn thân có thể xảy ra do thuốc đi ngược vào tuần hoàn não. Có vấn đề về tính an toàn của các thuốc gây tê loại amide ở các bệnh nhân dễ bị sốt cao ác tính
    Khi gây tê ngoài màng cứng phải bất đầu bằng một liều tiêm thử và theo dõi chặt chẽ.
  • Phải rất thận trọng khi gây tê ở vùng lân tận với cột sống nếu bệnh nhân có bệnh về thần kinh, biến dạng cột sống, nhiễm khuẩn huyết và tăng huyết áp nặng.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bản quản ở nhiệt độ dưới 30°C , tránh ánh sáng

Thời gian bảo quản

Thuốc được bảo quản 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Lidocain 2% Adrenalin 0.001%

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com

Giá bán Lidocain 2% Adrenalin 0.001%

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Lidocain 2% Adrenalin 0.001% vào thời điểm hiện tại.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về thuốc Lidocain 2% Adrenalin 0.001%

Dược lực học

  • Lidocain là một thuốc gây tê tại chỗ thuộc nhóm amide, là một thuốc chống loạn nhịp nhóm l/b. Là thuốc gây tê tại chỗ, thuốc có thời gian khởi đầu tác dụng nhanh, thời gian tác dụng ngắn và đủ mạnh trung bình.
  • Lidocain cả tác dụng làm ổn định màng. Thuốc ức chế sự đi vào màng tế bào nhanh chóng của natri, qua đó hình thành điện thế động. Do đó,thuốc ức chế sự hình thành lần sự lan truyền của tín hiệu thần kinh. Tác dụng này có thể thuận nghịch. Tác dụng làm co mạch của Adrenaline, nó được hấp thu chậm hơn nơi tiêm. Nhờ đó kéo dài sự ất tiện cũng như thời gian tác dụng gây tê tại chỗ.

Dược động học

Sau khi tiêm, thuốc được hấp thụ hoàn toàn. Sự hấp thụ tùy thuộc vào một số yếu tố như vị trí tiêm, sự có mặt hay không của thuốc làm co mạch. Ngoại trừ khi tiêm vào trong mạch máu, nồng độ trong huyết tương là cao nhất khi phong bế khoảng gian sườn ,thấp nhất là khi tiêm dưới da. Có 60-80% lượng thuốc được gắn vào protein huyết tương.

Trong vòng vài phút sau khi tiêm, dung dịch thuốc đi qua nhau thai và hàng rào máu não, được chuyển hóa nhanh chóng tại gan, chủ yếu qua sự khử alkyl N oxy hóa. Các chất chuyển hóa có tác dụng dược lý và độc tính tương tự Lidocian tuy tác dụng của chúng yếu hơn. Khoảng 90% liều Lidocain tiêm vào được thải trừ dưới dạng chuyển hóa. Khoảng 10% liều tiêm vào được thải trừ qua thận dưới dạng không biến đổi.

Tương tác thuốc

  • Do có chứa Adrenaline nên phải thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân được điểu trị với các thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc ức chế MAO hay các thuốc gây mê toàn thân.
  • Cimetidine, pethidine, bupivacaine, propranolol, quinidine, disopyramide, amitryptiline, nortriptyline, chlorpromazine, imipramine làm tăng nồng độ của Lidocain trong huyết thanh do làm giảm sự chuyển hóa thuốc ở gan.
  • Lạm dụng rượu làm tăng tác dụng ức chế hô hấp của Lidocain.Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc này với các thuốc làm tăng tác dụng gây ngủ.
  • Phối hợp với các thuốc trị rối loạn nhịp tim l/a (quinidine, procainamide, disapyramide, ajmaline) làm kéo dài đoạn Q-T, trong một số trường hợp hiếm , có thể bị blốc nhĩ-thất hay rung thất.
  • Thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh-cơ vì làm giảm sự ấn truyền ở nơi tiếp hợp thần kinh-cơ.
  • Phối hợp thuốc với procainamide có thể gây ảo giác và hoang tưởng. Người ta cho rằng dùng cùng lúc với procainamide sẽ làm tăng các tác dụng phụ về thần kinh.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nguồn uy tín ThuocLP Vietnamese Health: Thuốc Lidocain: Công dụng, liều dùng & cách dùng

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Lidocain 2% Adrenalin 0.001% : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Lidocain 2% Adrenalin 0.001% : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post
Previous articleThuốc Lidocain-BFS: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Next articleThuốc CIACCA: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Bác sĩ Trần Ngọc Anh chuyên ngành Nội Tiêu hóa; Nội tổng hợp-u hóa đã có hơn 10 năm kinh nghiệm chẩn đoán và điều trị. Hiện đang công tác tại bệnh viện ĐH Y Dược Hà Nội Bác sĩ cũng hỗ trợ tư vấn sức khỏe tại Nhà thuốc Online OVN Học vấn: Tốt nghiệp hệ Bác sĩ đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội (2011) Tốt nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành Nội khoa, Trường Đại học Y Hà Nội (2013). Qua trình làm việc và công tác: 2012 - 2014: Công tác tại Bệnh viện Bạch Mai. 2014 - Nay: Công tác tại bệnh viên ĐH y dược Hà Nội Khoa Nội tổng hợp-u hóa huyên ngành Nội Tiêu hóa. Năm 2019 bác sĩ Trần Ngọc Anh đồng ý là bác sĩ tư vấn sức khỏe cho website thuoclp.com. Chứng chỉ chuyên ngành: Nội soi tiêu hoá thông thường, Nội soi tiêu hoá can thiệp, Siêu âm tiêu hoá thông thường, Siêu âm tiêu hoá can thiệp (BV Bạch Mai), Bệnh lý gan mạn.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here