Thuốc Lidocain 2% : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
452

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Lidocain 2% : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Lidocain 2% là gì ?

Thuốc Lidocain 2% là thuốc kê đơn-ETC, được chỉ định dùng để:

– Gây tê tại chỗ niêm mạc, phong bế thần kinh hay phong bế ngoài màng cứng.
– Điều hoà nhịp tim trong rung thất, ngoại tâm thu thất, loạn nhịp thất do nhiễm độc digitalis.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Lidocain 2%.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch thuốc tiêm dưới da- tiêm tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 ống x 2 ml

Phân loại

Thuốc Lidocain 2% thuộc nhóm thuốc kê đơn- ETC.

Số đăng ký

VD-1532-11

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần dược Danapha

253 Dũng Sĩ Thanh Khê, Tp Đà Nẵng, Việt Nam

Thành phần của thuốc Lidocain 2%

  • Thành phần có trong 1 ống:
    Lidocain hydroclorid : 2,00 % (w/v)
  • Tá dược (Natri clorid,Dinatri phosphat, Acidcitric, nước cất pha tiêm) vừa đủ: 2ml hoặc 5ml

Công dụng của thuốc Lidocain 2% trong việc điều trị bệnh

Thuốc được chỉ định dùng để:

– Gây tê tại chỗ niêm mạc, phong bế thần kinh hay phong bế ngoài màng cứng.
– Điều hoà nhịp tim trong rung thất, ngoại tâm thu thất, loạn nhịp thất do nhiễm độc digitalis.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Lidocain 2%

Cách sử dụng

Thuốc được dùng bằng cách tiêm vào da

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng

Theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc liều trung bình thường dùng là:
– Gây tê tại chỗ niêm mạc: 5 – 10 ml dung dich 2%
– Khoa tim mạch: Tiêm tĩnh mạch – 2 mg/kg (tối đa 100 mg), có thể lặp lại liều này sau 3 – 5 phút.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Lidocain 2%

Chống chỉ định

– Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid, người bệnh có hội chứng Adams — Stokes hoặc có rối loạn xoang-nhĩ nặng, block nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp); rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: ADR>1/100

– Tim mạch : Hạ huyết áp.
– Thần kinh trung ương : Nhức đầu khi thay đổi tư thế.
– Khác : Rét run.

  •   Ít gặp: 1/1000<ADR<1/100

– Tim mạch : Block tim, loạn nhịp, truy tim mạch, ngừng tim.
– Thần kinh trung ương : Ngủ liệm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, cơn co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác.
– Da : Ngứa, ban, phù da, tê quanh môi và đầu lưỡi.
– Tiêu hóa : Buồn nôn, nôn.
– Thần kinh – cơ và xương : Dị cảm. ñ ờ
– Mắt : Nhìn mờ, song thị

Xử lí khi quá liều dùng thuốc Lidocain 2%

Lidocain có chỉ số điều trị hẹp, có thể xảy ra ngộ độc nặng với liều hơi cao hơn liều điều trị dùng với thuốc chống loạn nhịp khác. Những triệu chứng quá liều gồm: an thần, lú lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô hấp và độc hại tim.

Điều trị chỉ là hỗ trợ bằng những biện pháp thông thường (truyền dịch, đặt ở tư thế thích hợp thích hợp huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, chống co giật); natri bicarbonat có thể phục hồi QRS bị kéo dài, loạn nhịp chậm và giảm huyết áp. Thẩm phân máu làm tăng thải trừ Lidocain.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

– Dùng hết sức thận trọng cho người có bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, blốc tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, và rung nhĩ.
– Dùng thận trọng ở người ốm nặng hoặc suy nhược, vì dễ bị ngộ độc toàn thân .
– Không được tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vào niệu đạo bị chấn thương vì trong điều kiện như vậy, thuốc sẽ gây phản ứng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ.

Phụ nữ có thai và cho con bú :

  • Thời kỳ mang thai :
    Lidocain đã được dùng nhiều trong phẫu thuật cho người mang thai mà không thấy thông báo về những tác dụng có hại đối với người mẹ và thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú :
    Lidocain được phân bố trong sữa mẹ với lượng rất nhỏ, nên không có nguy cơ gây tác dụng có hại cho trẻ nhỏ bú mẹ.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản thuốc Lidocain 2%

Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ 15 – 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thời gian bảo quản

Thuốc được bảo quản trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Lidocain 2%

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

"<yoastmark

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về thuốc Lidocain 2%

Dược lực:

– Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Thuốc tê tại chỗ phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri. Do đó ổn định màng và ức chế sự khử cực, dẫn đến làm giảm sự dẫn truyền hiệu điện thế hoạt động . Tiếp đó là block dẫn truyền xung động thần kinh. Thuốc được chọn dùng cho người mẫn cảm với loại thuốc tê loại este. Lidocain có phạm vi ứng dụng rộng rãi  trong mọi trường hợp cần một thuốc gây tê có thời gian tác dụng trung bình.

– Lidocain là thuốc chống loạn nhịp, chẹn kênh Na+, nhóm 1B, được dùng tiêm tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp tâm thất. Nó làm giảm nguy cơ rung tâm thất ở người nghi có nhồi máu cơ tim. Lidocain chẹn ca kênh Na+ mở và kênh Na+ không hoạt hóa của tim. Sự phục hồi sau đó nhanh, nên loại thuốc này có tác dụng trên mô tim khử cực (thiếu máu cục bộ) mạnh hơn là trên tim không thiếu máu cục bộ.

Tương tác thuốc

– Adrenalin phối hợp với lidocain làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dài thời gian tác dụng của thuốc. Những thuốc tê dẫn chất amid có tác dụng chống loạn nhịp khác, như mexiletin, tocainid dùng để gây tê toàn thân hoặc tiêm để gây cục bộ sẽ gây nguy cơ độc hại và nguy cơ quá liều . Nếu đồng thời bôi, đắp lidocain trên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng hoặc nuốt.

– Thuốc chẹn beta : Dùng đồng thời với lidocain có thể làm chậm chuyển hóa lidocain do giảm lưu máu ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.

– Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc thuốc

– Sucinylcholin : Dùng đồng thời với lidocain có thể làm tăng tác dụng của sucinylcholin.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Lidocain 2% : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Lidocain 2% : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here