Thuốc Lorastad D: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
316

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Lorastad D: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Lorastad D là gì?

Thuốc Lorastad D là thuốc ETC – dùng trong điều trị chứng viêm mũi dị ứng và chứng nổi mề đay.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Lorastad D.

Dạng trình bày

Thuốc Lorastad D được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Lorastad D được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên và hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Lorastad D thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Lorastad D được đăng kí dưới số VD-23353-15

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Lorastad D trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Lorastad D được sản xuất tại công ty TNHH LD STADA – VIỆT NAM.

Thành phần của thuốc Lorastad D

Hoạt chất: Desloratadin 5mg.

Tá dược vừa đủ: (Microcrystallin Cellulose, Calci Hydrogen Phosphat khan, tinh bột Ngô, Talc, Hypromellose, Titan Dioxyd, Propylen Glycol) trong 1 viên.

Công dụng của Lorastad D trong việc điều trị bệnh

Lorastad D được chỉ định để làm giảm triệu chứng:

  • Chứng viêm mũi dị ứng.
  • Chứng nổi mề đay.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Lorastad D

Cách sử dụng

Thuốc Lorastad D dùng đường uống.

Thuốc có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Lorastad D được dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Liều dùng

Liều dùng khuyến cáo của Lorastad D là 1 viên/ngày.

– Viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) cần được điều trị kết hợp với việc đánh giá tiền sử bệnh của người bệnh và phải ngưng điều trị nếu triệu chứng bệnh dai dẳng và tái lại.

– Viêm mũi dị ứng kéo dài (triệu chứng xuất hiện > 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), việc điều trị có thể tiếp tục đối với những bệnh nhân trong giai đoạn tiếp xúc với dị ứng nguyên.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Lorastad D

Chống chỉ định

Thuốc Lorastad D chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với Desloratadin, Loratadin hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Mệt mỏi, khô miệng, đau đầu.

Rất hiếm gặp

  • Rối loạn tâm thần: Bệnh ảo giác.
  • Rối loạn hệ thần kinh: , ngủ gà ngủ gật, mất ngủ, tâm thần vận động, tăng vận động, co giật.
  • Rối loạn hệ tim mạch: Tim đập nhanh, đánh trống ngực.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: , buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
  • Rối loạn hệ gan mật: Tăng men gan, tăng sắc tố mật, .
  • Rối loạn hệ cơ xương và khớp: Đau cơ.
  • Rối loạn chung: Các phản ứng nhạy cảm (như chứng quá mẫn, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban, nổi mề đay).

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Hiện nay thuốc không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. không khuyến
cáo sử dụng Desloratadin trong thời kỳ mang thai.

Sử dụng thuốc Lorastad D ở phụ nữ cho con bú

Desloratadin vào được sữa mẹ, do đó không khuyến cáo sử dụng Desloratadin ở phụ nữ đang cho con bú.

Xử lý khi quá liều

– Trong trường hợp quá liều, xem xét việc sử dụng các biện pháp chuẩn để loại bỏ lượng hoạt chất không được hấp thu. Khuyến cáo sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Trong một thử nghiệm lâm sàng liều cao, sử dụng liều uống 45 mg Desloratadin (gấp 9 lần liều khuyến cáo), không nhận thấy phản ứng quá liều nào.

– Desloratadin không được loại trừ bởi thẩm tách máu, chưa được biết thuốc có được loại trừ bởi thẩm tách màng bụng hay không.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Lorastad D đang được cập nhật.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Desloratadin là chất kháng Histamin tác dụng kéo dài, không an thần, với tính đối kháng có chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Sau khi dùng liều uống, Desloratadin ngăn chặn thụ thể Histamin H1 ngoại biên một cách có chọn lọc vì Desloratadin không thấm vào hệ thần kinh trung ương.

Tác dụng chống dị ứng của Desloratadin bao gồm khả năng ngăn chặn sự phóng thích của Cytokin gây viêm như IL-4, IL-6, IL-8, và IL-13 trong tế bào mast hoặc bạch cầu ưa kiềm trong cơ thể người; đồng thời ngăn chặn sự gắn kết phân tử P-selectin lên tế bào nội mô.

Đặc tính dược động học:

Hấp thu

Sau khi dùng liều uống Desloratadin 5 mg/ngày trong 10 ngày trên những người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (Tmax) khoảng 3 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương ở trạng thái ổn định (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC) lần lượt là 4 ng/ml và 56,9 mg/giờ/ml. Thức ăn hoặc nước ép bưởi đều không ảnh hưởng lên sinh khả dụng (Cmax và AUC) của Desloratadin.

Phân bố

Desloratadin và 3-Hydroxydesloratadin gắn kết với Protein huyết tương lần lượt khoảng 82%-87% và 85%-89%. Khả năng gắn kết với Protein huyết tương của Desloratadin và 3-Hydroxydesloratadin không thay đổi ở người bị suy chức năng thận.

Chuyển hóa

Desloratadin (một chất chuyển hóa chính của Loratadin) được chuyển hóa mạnh thành 3-Hydroxydesloratadin, một chất chuyển hóa có hoạt tính, chất này sau đó được Glucuronic hóa. Chưa xác định được Enzym đảm nhiệm việc hình thành 3-Hydroxydesloratadin. Thông tin từ các thử nghiệm lâm sàng cho thấy một bộ phận nhỏ dân số có khả năng hạn chế trong việc tạo thành 3-Hydroxydesloratadin và sự chuyển hóa Desloratadin ở những người này thấp.

Thải trừ

Thời gian bán thải trung bình của Desloratadin là khoảng 27 giờ. Giá trị Cmax và AUC tăng theo tỉ lệ liều uống duy nhất trong khoảng từ 5-20 mg. Mức độ tích lũy sau 14 ngày dùng thuốc vẫn giữ ổn định về thời gian bán thải và tần suất liều dùng. Một nghiên cứu về độ cân bằng khối lượng ở người cho thấy khả năng phục hồi của liều 14C-Desloratadin khoảng 87%, tương đương với việc phân bố vào nước tiểu và phân như một sản phẩm chuyển hóa. Phân tích huyết tương 3-Hydroxydesloratadin cho giá trị Tmax và thời gian bán thải tương tự so với Desloratadin.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc Lorastad D trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Lorastad D tại HiThuoc.com để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lorastad D vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

DrugBank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Lorastad D: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Lorastad D: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here