HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Loratadine 10 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Loratadine 10 mg là gì?
Thuốc Loratadine 10 mg là thuốc ETC – dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa và mày đay liên quan đến Histamin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Loratadine 10 mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Loratadine 10 mg được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Loratadine 10 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Loratadine 10 mg được đăng kí dưới số VD-20593-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Loratadine 10 mg được sản xuất tại công ty TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM NIC – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Loratadine 10 mg
– Loratadin 10 mg
– Tá dược: (Tinh bột sắn, Lactose, Dextrose Anhydrous, PVP, Magnesi Stearat, bột Talc, nước RO) trong 1 viên.
Công dụng của Loratadine 10 mg trong việc điều trị bệnh
Loratadine 10 mg được chỉ định để làm giảm triệu chứng:
– Viêm mũi dị ứng.
– Viêm kết mạc dị ứng.
– Ngứa và mày đay liên quan đến Histamin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Loratadine 10 mg
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Loratadine 10 mg được dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Liều dùng
– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên/ ngày.
– Người bị suy gan hoặc suy thận nặng, dùng liều ban đầu là 1 viên, cứ 2 ngày 1 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Loratadine 10 mg
Chống chỉ định
Thuốc Loratadine 10 mg chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Xảy ra khi sử dụng Loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày
– Thường gặp: Thần kinh (đau đầu); tiêu hóa (khô miệng).
– Ít gặp:Thần kinh (chóng mặt); hô hấp (khô mũi và hắt hơi); khác (viêm kết mạc).
– Hiếm gặp: Thần kinh (trầm cảm); tim mạch (tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực); tiêu hóa (buồn nôn); chuyển hóa (chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều); khác (ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ).
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Hiện nay thuốc không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai khi thật cần thiết, với liều thấp và trong thời glan ngắn.
Sử dụng thuốc Loratadine 10 mg ở phụ nữ cho con bú
Loratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng Loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng : buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.
– Điều trị: Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều Loratadin cấp, gây nôn bằng Siro Ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu Loratadin.
Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định, có thể tiến hành rửa đạ dày với dung dịch Natri Clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.
Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Loratadine 10 mg đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Loratadin là 1 kháng Histamin Tricyclique mạnh, có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.
Đặc tính dược động học:
– Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ Loratadin và các chất chuyển hoá có hoạt tính của nó (Descarboethoxy Loratadin) tương ứng là 1,5-3,7 giờ.
– Phân bố: 97% thuốc liên kết với huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc là 8-120 lít/ kg
– Chuyển hoá: Chuyển hoá nhiều ở gan khi qua gan lần đầu bởi hệ Enzym Micromsom Cytochrom P 450. Loratadin chủ yếu chuyển hoá thành Descarboethoxy Loratadin, chất chuyển hoá có tác dụng dược lý.
– Thải trừ: Khoảng 80% tổng liều của Loratadin bài tiết qua nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chuyển hoá trong vòng 10 ngày.
Thận trọng
– Mỗi đợt điều trị thuốc không được quá 7 ngày.
– Khi dùng Loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng Loratadin.
Tương tác với các thuốc khác
– Sử dụng đồng thời với cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60% do – cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.
– Dùng đồng thời với ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, điều đó không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng .
– Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. Về mặt lâm sàng, khôngcó biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin,và không có thông báo về an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời hai thuốc này.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Loratadine 10 mg tại HiThuoc.com để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Loratadine 10 mg vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
DrugBank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Loratadine 10 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Loratadine 10 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.