HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Losartan 25: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Losartan 25 là gì?
Thuốc Losartan 25 là thuốc ETC được dùng trong điều trị tăng huyết áp
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Losartan 25
Dạng trình bày
Thuốc Losartan 25 được bào chế thành dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-25584-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Losartan 25 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Losartan 25 sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC ĐỒNG NAI – Việt Nam
Thành phần của thuốc Losartan 25
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Kali losartan 25 mg.
- Tá dược: Tinh bột ngô, avicel PH101, lactose, DST loại A, povidon K30, talc, magnesi stearat, aerosil, quinolin yellow vừa đủ 1 viên nén,
Công dụng của Losartan 25 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Losartan 25 được dùng điều trị
- Điều trị : Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. all Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE. Hiệu quả tối đa đạt được trong khoảng 3 đến 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. – Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và type II có protein niệu > 0,5 g/ngày.
- Điều trị : Losartan cé thể sử dụng trong phối hợp trong điều trị suy tim. – Giảm nguy cơ ở bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Losartan 25 dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Losartan 25 theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Uống thuốc cùng với một ly nước,trước hoặc sau bữa ăn.
- Điều trị tăng huyết áp:
- Người lớn: 50 mg/lần/ngày. Nếu cần thiết có thể tăng lên 100 mg/lần/ngày (vào buổi sáng). Tác dụng
hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị 3 — 6 tuần. - Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch: Liều khởi đầu 25 mg/lần/ngày.
- Không cần phải thay đổi liều cho người bệnh cao tuổi hoặc người suy chạy thận nhân tạo
Bệnh nhân suy gan nhẹ: Liều khởi đầu 25 mg/lân/ngày chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan
nặng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Losartan 25
Chống chỉ định
- Quá mẫn với losartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Suy gan nặng.
- Sử dụng đồng thời với Aliskiren trên bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (GRF < 60ml/min/1.73 m2).
Tác dụng phụ
Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần với thời gian.
Thường gặp, ADR > 1/100
– Tim mạch: Hạ huyết áp
– Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, hoa mắt, chóng mặt – Nội tiết – chuyển hóa: Tăng kali huyết
– Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu
– Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit, thiếu máu
– Thần kinh cơ — xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ
– Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao)
– Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang. Ít gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100
– Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block A — V độ II, trống ngực, nhịp xoang chậm, nhịp
tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
– Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đâu, đau đâu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
– Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban:
– Nội tiết – chuyển hóa: Bệnh gout. ;
– Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
– Sinh dục – tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
– Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin,
– Thần kinh cơ — xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ. – Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt
– Tai: ù tai
– Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
– Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở
họng.
– Các tác dụng khác: Toát mồ hôi. Hiếm gặp <1/1000
– Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phản ứng phần vệ, phù mạch và viêm mạch.
– Tim mạch: Rung tâm nhĩ, tai biến mạch máu não, ngất xỉu.
– Gan mật: Viêm gan
Khác: Tăng alanine aminotransferase (ALT)
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
- Losartan gây phản ứng quá mẫn: Phù mạch, bệnh nhân có tiền sử phù mạch (sưng mặt, môi, cổ
họng, và/hoặc lưỡi nên được theo dõi chặt chẽ. - Hạ huyết áp, rối loạn điện giải: Bệnh nhân bị mất nước (như bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi
tiểu liễu cao) và bệnh nhân có những yếu tố khác có thể bị hạ huyết áp, cần điều chỉnh hiện tượng mất nước trước khi bắt đâu điều trị với losartan hoặc sử dụng liều khởi đầu thấp, theo dõi chặt chẽ. - Mất cân bằng điện giải: Vì có thể xảy ra tăng kali huyết nên cần kiểm soát nồng độ kali trong
huyết tương, đặc biệt ở người cao tuổi và bệnh nhân bị suy thận; nên tránh sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
– Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng
cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong Ở
trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy
cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan cang sớm càng tốt.
– Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất
chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiểm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú
mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối
Với người mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa tìm thấy báo cáo ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên khi lái xe
hoặc vận hành máy móc chóng mặt hoặc buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc
khi tăng liều
Xử lý quá liều
- Dữ liệu về quá liễu ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết
áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần
kinh phế vị). Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa
có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm thấu phân máu.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Losartan 25 còn đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Losartan 25 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Losartan 25 nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Losartan 25 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Losartan 25 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Losartan 25 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Losartan 25: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Losartan 25: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.