HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Lupipezil: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Lupipezil là gì?
Thuốc Lupipezil là thuốc thuốc kê đơn ETC điều trị triệu chứng giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Tên biệt dược
Lupipezil
Dạng trình bày
Thuốc Lupipezil được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Lupipezil thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-18694-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lupipezil có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Jubilant Life Sciences Ltd.
Village Sikandarpur Bhainswal, Roorkee Dchradoon Highway,
Bhagwanpur Roorkee, District – Haridwar, Uttarakhand – 247661, Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Lupipezil
Mỗi viên nén bao phim gồm:
- 5 mg donepezil hydrochlorid
- tá dược: lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, tỉnh bột bắp, LHPC (low-hydroxypropyl cellulose), magnesi stearat, hypromellose, bột talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 8000.
Công dụng của Lupipezil trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lupipezil điều trị triệu chứng giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lupipezil
Cách sử dụng
Thuốc Lupipezil được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người trưởng thành/ Người già:
- Liều dùng có hiệu quả của donepezil là 5 mg và 10 mg một lần mỗi ngày.
- Mặc dù chưa có những bằng chứng thống kê cụ thể cho rằng hiệu quả điều trị của donepezil cao hơn khi dùng liều 10 mg, tuy nhiên dựa vào kết qưả phân tích dữ liệu cho thấy, có thêm những tác dụng đối với một số bệnh nhân khi dùng liều cao hơn.
- Khởi đầu điều trị với liều 5mg/ngày (liều uống 1 lần 1 ngày). Uống donepezil vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Liều 5 mg /ngày nên được duy trì ít nhất là một tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sàng sớm nhất đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ đonepezil hydrochlorid ở trạng thái ổn định. Sau
khi đánh giá lâm sàng trong 1 tháng điều trị với liều 5 mg/ngày - Liều uống donepezil có thể tăng lên 10 mg/ngày (uống 1 lần 1 ngày). Liều dùng hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 10 mg. Liều dùng lớn hơn 10 mg/ngày chưa được nghiên cứu trên lâm sàng.
- Khi ngưng điều trị, có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của donepezil. Không có bằng chứng nào về những tác dụng phản hồi sau khi dừng điều trị đột ngột.
Suy giảm chức năng gan và thận:
- Một phác đồ liều tương tự có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan ở mức độ nhẹ hoặc vừa vì những tình trạng này không ảnh hưởng đến độ thanh thải của donepezil hydrochlorid.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lupipezil
Chống chỉ định
Chống chỉ định donepezil ở những bệnh nhân mẫn cảm với donepezil hydrochlorid, các dẫn xuất của piperidin, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn dưới đây xảy ra với tần suất ít nhất là 1/100 trong một nghiên cứu thử nghiệm trên lâm sàng. Những tác dụng này không liên quan mật thiết đến việc điều trị bằng donepezil và
trong hầu hết các trường hợp cũng gặp với tần suất tương tự ở những bệnh nhân được điều trị bằng giả được trong nghiên cứu có đối chứng.
- Toàn thân: cúm, đau ngực, đau răng.
- Hệ tim mạch:, , , nóng bừng, hạ huyết áp.
- Hệ tiêu hóa: , xuất huyết tiêu hóa, đầy hơi,
- Rối loạn chuyên hóa và dinh dưỡng: mất nước.
- Hệ cơ xương: gãy xương.
- Hệ thân kinh: hoang tưởng, run, khó chịu, đị cảm, hung hăng, chóng mặt, mất điều hòa vận động, tăng ham muốn tình dục, thao thức, khóc, căng thắng,
- Hệ hô hấp: khó thở, viêm họng, viêm phế quản.
- Da và các cơ quan phụ: ngửa, toát mồ hôi, mày đay.
- Giác quan đặc biệt: đục thủy tỉnh thể, kích thích mắt, mờ mắt.
- Hệ tiết niệu – sinh dục: đái dầm, tiêu đêm.
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng:
- Liều gây chết ước tính trung bình của donepezil hydrochlorid sau khi dùng một liều uống duy nhất ở chuột công và chuột nhắt tương ứng là 45 và 32 mg/kg, hoặc gấp khoảng 225 và 160 lần liều khuyến cáo tối đa ở người là 10 mg một ngày. Các đầu hiện kích thích hệ cholinergic liên quan đến liều dùng thấy ở động vật thử nghiệm bao gồm giảm cử động tự phát, tư thế nằm sắp, dáng đi lảo đảo, chảy nước mắt, co giật rung,
khó thở, tăng tiết nước bọt, co đồng tử, giảm hô hấp và thân nhiệt bề mặt giảm. - Sử dụng quá liều các thuốc ức chế cholinesterase có thể gây ra cơn cholinergic đặc trưng bởi những triệu chứng buồn nôn, ói mửa trầm trong, tăng tiết nước bọt, ra mô hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, khó
thở, đột quy và co giật. Có thể gia tăng nguy cơ yếu cơ và gây ra tử vong nếu cơ hô hấp bị ảnh hưởng.
– Xử trí:
- Nên dùng các biện pháp hỗ trợ toàn thân.
- Các thuốc kháng cholinergic bậc ba như atropin có thể được sử dụng như một thuốc giải độc khi dùng quá liều donepezil. Liều atropine sulphate tiêm tĩnh mạch định chuẩn có hiệu quả được đề nghị; liều khởi đầu từ 1,0 đến 2,0 mg tiêm tĩnh mạch với liều kế tiếp được dựa trên đáp ứng lâm sàng.
- Những đáp ứng không diễn hình là huyết áp và nhịp tim đã được báo cáo đối với các thuốc khác tương tự choline khi sử dụng đồng thời với các thuốc đối kháng hệ cholinergic bậc bốn như glycopyrrolat.
- Tuy nhiên, vẫn chưa biết được donepezil hydrochlorid và/hoặc các chất chuyển hóa của nó có thể loại trừ ra khỏi cơ thể bằng thầm tách hay không (thấm tách máu, thâm phân phúc mạc hoặc lọc máu)
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Lupipezil đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Lupipezil đang được cập nhật.
Thận trọng
Tham khảo tại đây.
Tương tác thuốc
- Những thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương: những nghiên cứu về sự thay thế thuốc trên in vitro đã được tiến hành giữa thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương 96% và các thuốc khác như furosemid, digoxin và wafarin. Nồng độ donepezil từ 0,3 – 10 mierograms/ml không ảnh hưởng đến liên kết với albumin trong cơ thể của furosemid ( microgram/mL), digoxin (2 microgram/mL), và wafarin (3 microgram/mL).
- Ảnh bưởng của những thuốc khác lên quá trình chuyển hóa của donepezil: Ketoconazol va quinidin, các thuốc ức chế CYP450, 3A4 và 2D6, tương ứng, ức chế quá trình chuyên hóa của donepezil trên in vitro. Tuy nhiên, ảnh hưởng của những thuốc ức chế này trên lâm sàng còn chưa được biết. Trong một nghiên cứu trên những người tình nguyện khỏe mạnh, ketoconazol làm tăng nồng độ donepezil trung bình lên khoảng 30%.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Không bảo quản ở nhiệt độ quá 30 độ C. Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lupipezil
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lupipezil vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Donepezil hydrochlorid là chất ức chế thuận nghịch acetylcholinesterase, cholinesterase chếm ưu thế ở não. Donepezil hydrochlorid có khả năng ức chế enzym này mạnh hơn gấp 1000 lần so với butyrylcholinesterase, là một enzym hiện diện chủ yếu ở bên ngoài hệ thần kinh trung ương.
Dược động học
Dựa trên những lý thuyết hiện có về sinh bệnh học của những dấu hiệu và triệu chứng nhận biết bệnh Alzheimer cho thấy có sự thiểu hụt dẫn truyền thần kinh thông qua hệ cholinergic.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Lupipezil: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Lupipezil: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.