Thuốc Macxicin : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
269

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Macxicin : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Macxicin là gì?

Macxicin là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị ở các bệnh nhân nhiễm khuẩn do các chứng vi khuẩn nhạy cảm

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Macxicin  

Dạng trình bày

Thuốc Macxicin  được trình bày dưới dạng bột pha tiêm

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ bột và 1 ống nước vô khuẩn pha tiêm 5ml

Phân loại

Thuốc Macxicin là loại thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VN-17904-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Harbin Pharmceutical Group Co, Ltd. General Phamr Factory, Trung Quốc.

Thành phần của thuốc Macxicin

Mỗi hộp có
– Mỗi lọ chứa:
Hỗn hợp ceftazidim và natri carbonat vô khuẩn tương đương
Ceftazidim…………………………………………………………………………. 2,0 gm
Tá dược: không có
– Mỗi ống nước cất pha tiêm
Nước vô khuẩn pha tiêm………………………………………………….5 ml

Công dụng của Macxicin trong việc điều trị bệnh

Thuốc  Macxicin được chỉ định điều trị ở các bệnh nhân nhiễm khuẩn do các chứng vi khuẩn nhạy cảm sau:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
– Nhiễm khuẩn đường niệu
– Nhiễm khuẩn máu
– Nhiễm khuẩn xương khớp
– Nhiễm khuẩn phụ khoa, trong ổ bụng
– Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương

Hướng dẫn sử dụng thuốc Macxicin

Cách sử dụng

Thuốc Macxicin được sử dụng thông qua 3 cách:
– Tiêm bắp: Để tiêm bắp, pha ceftazidim với một trong những dung môi sau: nước vô khuẩn dùng để pha tiêm, nước kìm khuẩn pha tiêm hoặc thuốc tiêm Lidocaine Hydrochloride 0,5% và 1%.
– Tiêm tĩnh mạch: Tiêm tĩnh mạch hay được dùng cho bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phúc mạc hoặc nhiễm trùng rất nặng khác đe dọa đến tính mạng, hoặc bệnh nhân có nguy cơ do sức đề kháng thấp.
– Tiêm truyền tĩnh mạch: Pha lọ thuốc 1 hoặc 2 g với 100 ml nước vô khuẩn pha tiêm hoặc một trong các dung dịch tiêm tĩnh mạch như Dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Macxicin được sử dụng cho bệnh nhân dưới sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng

Liều lượng tùy thuộc vào mức độ trầm trọng, tính nhạy cảm, vị trí và loại nhiễm khuẫn nặng và chức năng thận của bệnh nhân. Trong đa số trường hợp nhiễm khuẩn: 1 g mỗi 8 giờ hoặc I g mỗi 12 giờ. Nhiễm khuẩn rất nặng: 2 g mỗi 12 giờ.
– Người lớn: 6 g/ngày chia làm 2-3 lần.
– Trẻ em từ > 1 tháng tuổi đến 12 tuổi: 30-50 mg/kg cân nặng mỗi 8 giờ.
– Trẻ sơ sinh đến 1 tháng tuổi: 30 mg/kg cân nặng mỗi 12 giờ.
– Suy giảm chức năng thận: Ceftazidim được đào thải qua thận, hầu như chủ yếu bằng sự lọc ở cầu thận. Do đó, ở bệnh nhân suy thận (tốc độ lọc cầu thận <50 ml/phút), nên giảm liều ceftazidime để bù vào sự đào thải chậm của nó. Ở bệnh nhân nghi ngờ có suy thận, có thể dùng liều tấn công 1g  ceftazidim.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Macxicin

Chống chỉ định

Ceftazidim chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tác dụng phụ

– Phản ứng tại chỗ: Được ghi nhận ở < 2% bệnh nhân, viêm tĩnh mạch và viêm tại chỗ tiêm.
– Phản ứng quá mẫn: Được ghi nhận ở 2% bệnh nhân như ngứa, phát ban, sốt. Phản ứng tức thời thường, biểu hiện như phát ban và/hoặc ngứa, xuất hiện ở 1 trong 285 bệnh nhân. Hoại tử da gây độc, hội chứng Steven Johson, ban đỏ đa hình. Phù mạch và sốc phản vệ rất hiếm gặp.
– Triệu chứng đường tiêu hóa: Được ghi nhận ở < 2% bệnh nhân, như tiêu chảy, buồn nôn (1/156), ói mửa (1/500), và đau bụng (1/416). Triệu chứng viêm ruột mới bắt đầu xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị.
– Phản ứng thần kinh trung ương: (dưới 1%) gồm có đau đầu, chóng mặt và dị cảm. Co giật được báo cáo ở nhiều loại cephalosporin, kể cả ceftazidim.
– Phản ứng có hại ít gặp (dưới 1%) bệnh candida (kể cả tưa lưỡi) và viêm âm đạo.
– Huyết học: hiếm trường hợp gây thiếu máu huyết giải được báo cáo.

Xử lý khi quá liều

Sử dụng quá liều cefazidim xảy ra ở bệnh nhân suy thận. Các phản ứng bao gồm cơn co giật, bệnh não, run, tăng kích thích thần kinh cơ, và hôn mê. Bệnh nhân quá liều cấp tính nên được theo dõi cân thận và cần được điều trị hỗ trợ. Trong trường hợp thiểu năng thận, thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng được hỗ trợ để loại bỏ ceftazidim ra khỏi cơ thể.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

– Trước khi bắt đầu điều trị với ceftazidim, nên điều tra cẩn thận để xác định bệnh nhân có bị phản ứng quá mẫn với ceftazidim, cephalosporin, penicillin, hay những thuốc khác. Nếu thuốc này được dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với penicillin thì nên thận trọng vì có sự nhạy cảm giữa betalactam và ceftazidim (xuất hiện 10% bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin). Nếu có phản ứng dị ứng với ceftazidim xuất hiện thì phải ngưng dùng thuốc ngay. Khi bị phản ứng quá mẫn trầm trọng với ceftazidim có thể dùng epinephrine, hay các thuốc cấp cứu khác như oxy, dịch truyền, kháng histamine tiêm tĩnh mạch, corticosteroid, amin gây co mạch, thông khí theo chỉ định lâm sàng.
– Nên thận trọng khi kê toa ceftazidim cho bệnh nhân có tiền sử bệnh suy thận, suy gan, dinh dưỡng kém( nên kiểm soát thời gian prothrombin ở các bệnh nhân có nguy cơ và nếu cần thì chỉ định dùng thêm vitamin K), bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm ruột kết.

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Nhóm B. Các nghiên cứu trên hệ sinh sản được thực hiện trên chuột nhắt và chuột lớn ở liều gấp 40 lần liều ở người cho thấy ceftazidim không làm suy yếu khả năng sinh sản hoặc làm hại cho thai nhi.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Ceftazidim bài tiết vào sữa người ở nồng độ thấp. Vì vậy nên cân nhắc khi điều trị ceftazidim ở phụ nữ đang cho con bú.

Khi lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thẻ gây đau đầu, chóng mặt, dị cảm, co giật…

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Macxicin nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất. Nên dùng ngay lập tức, nếu không được thì sau khi pha với nước pha tiêm, chỉ sử dụng trong 8 giờ ở nhiệt độ phòng 25 độ C và 24 giờ trong tủ lạnh ( 2 độ đến 8 độ C ) 

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Macxicin

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Macxicin vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về Macxicin

Dược lực học

– Ceftazidim là kháng sinh beta-lactam phô rộng, bán tổng hợp, dùng đường tiêm.
– Vi trùng học: Ceftazidim có tác động diệt khuẩn, bằng cách ức chế enzyme tổng hợp màng tế bào. Nhiều vi khuẩn gram âm nhạy cảm với ceftazidim in viro, bao gồm những chủng đề kháng với gentamicin và một số aminoglycosid khác. Hơn nữa, ceftazidim cũng có hoạt tính với các vi khuẩn gram dương. Hoạt tính bền vững cao với hầu hết các beta-lactamase quan trợ đối với nhiều chủng đề kháng với ampicillin và các cephalosporin khác.

Dược động học

– Sau khi tiêm tĩnh mạch 500mg và 1g ceftazidim cho nam tình nguyện sau 5 phút, nồng độ đỉnh trung bình trong máu đạt được tương ứng là 45 và 90 mcg/mL. Sau khi tiêm truyền liều 500 mg, 1g và 2 g ceftazidim sau 20 tới 30 phút cho nam tình nguyện, nồng độ huyết thanh trung bình tương ứng đạt 42, 69, và 170 mcg/mL.
– Sự hấp thu và đào thải của ceftazidim tỷ lệ trực tiếp với liều dùng. Thời gian bán thải sau khi tiêm tĩnh mạch khoảng 1,9 giờ. Dưới 10% ceftazidim gắn với protein huyết tương. Mức độ gắn kết protein không phụ thuộc vào nồng độ. Không có bằng chứng chứng tỏ sự tích lũy cefazidim trong huyết thanh ở những cá thể với chức năng thận bình thường sau khi tiêm tĩnh mạch lặp lại 1 va 2 g mỗi 8 giờ trong vòng 10 ngày.

Tương tác thuốc

Điều trị với ceftazidim có thể có gây phản ứng dương tính giả với glucose trong nước tiểu khi sử dụng viên Clinitest, dung dịch Benedict, hoặc Fehling. Được khuyến cáo là nên thử Glucose dựa trên phản ứng oxy hóa glucose bằng enzyme (như Clinistix).

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Macxicin : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Macxicin : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here