HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Maxsetron: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Maxsetron là gì?
Thuốc Maxsetron là thuốc ETC dùng để điều trị các chứng buồn nôn và nôn ở người lớn và trẻ em.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Maxsetron.
Dạng trình bày
Thuốc Maxsetron được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 5 ống 4ml.
Phân loại
Thuốc Maxsetron là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Maxsetron có số đăng ký: VN-16973-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Maxsetron có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Maxsetron được sản xuất ở: SIC “Borshchahivskiy Chemical-Pharmaceutical Plant” CJSC.
Địa chỉ: 17 Myru str., Kyiv 03134 Ukraine.
Thành phần của thuốc Maxsetron
Mỗi 1 ml dung dịch tiêm chứa 2 mg ondansetron (dạng hydrochloride dihydrate).
Tá dược: Acid citric monohydrat, Natri citrate, Natri clorid, Nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Maxsetron trong việc điều trị bệnh
Thuốc Maxsetron là thuốc ETC dùng để điều trị:
Người lớn:
Buồn nôn và nôn do hóa trị và xạ trị.
Phòng ngừa và điều trị buồn nôn, nôn sau phẫu thuật.
Trẻ em:
Buồn nôn và nôn do hóa trị ở trẻ trên 6 tháng tuổi và ngăn ngừa, điều trị buồn nôn, nôn ở trẻ trên 1 tháng tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Maxsetron
Cách sử dụng
Thuốc Maxsetron được chỉ định dùng theo cách tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Maxsetron khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Hóa trị và xạ trị
Người lớn
Khả năng gây nôn của các hóa trị liệu và xạ trị trong điều trị ung thư khác nhau phụ thuộc vào liều và sự phối hợp điều trị. Do vậy, liều dùng của ondansetron tùy theo từng cá thể, từ 8 – 32 mg/ngày.
– Hóa trị và xạ trị: Liều thông thường 8 mg tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp ngay trước khi dùng hóa trị liệu hoặc xạ trị. Sau đó, cứ 12 giờ uống tiếp 8 mg. Để phòng nôn muộn hoặc kéo dài sau 24 giờ đầu, tiếp tục uống ondansetron cho tới 5 ngày sau một đợt điều trị.
– Điều trị hóa trị liệu gây nôn nhiều
Ondansetron đã tỏ ra có hiệu quả như nhau khi dùng các phác đồ liều lượng như sau trong 24 giờ đầu hóa trị liệu:
- Một liều đơn 8 mg tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp ngay truớc khi dùng hóa trị liệu.
- Một liều 8 mg tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp ngay trước khi đừng hóa trị liệu, tiếp theo thêm 2 liều tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 8 mg cách nhau từ 2 đến 4 giờ, hoặc truyền liên tục 1 mg/giờ cho tới 24 giờ.
- Một liều đơn 32 mg pha vào 50 – 100 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc dịch truyền thích hợp khác và truyền trong thời gian không dưới 15 phút ngay trước khi hóa trị liệu.
Phác đồ điều trị được lựa chọn dựa theo mức độ gây nôn của thuốc hóa trị liệu.
Trẻ em
Buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ở trẻ >6 tháng và trẻ vị thành niên: liều dựa trên diện tích bề mặt cơ thể và khối lượng:
– Liều theo diện tích bề mặt cơ thể:
Ondansetron nên được tiêm tĩnh mạch liều đơn 5 mg/m² ngay trước khi hóa trị liệu. Liều uống bắt đầu 12 giờ sau đó và tiếp tục đến 5 ngày (xem bảng 1)
Bảng 1: Liều dựa theo diện tích bề mặt cơ thể
a Liều tiêm tĩnh mạch không quá 8 mg
b Tổng liều một ngày không vượt quá liều người lớn 32 mg
– Liều theo khối lượng cơ thể
Ondansetron nên tiêm tĩnh mạch liều đơn 0,15 mg/kg ngay trước khi hóa trị liệu. Liều tiêm tĩnh mạch không vượt quá 8 mg.
Thêm 2 liều tiêm tĩnh mạch cách nhau mỗi 4 giờ. Tổng liều một ngày không vượt quá 32 mg.
Liều uống có thể bắt đầu sau 12 giờ và tiếp tục đến 5 ngày. (Xem bảng 2)
Bảng 2: Liều dựa theo khối lượng cơ thể
a Liều tiêm tĩnh mạch không quá 8 mg
b Tổng liều một ngày không vượt quá liều người lớn 32 mg
Nôn và buồn nôn sau phẫu thuật
Người lớn
Để phòng ngừa nôn và buồn nôn sau phẫu thuật, ondansetron được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm một liều đơn 4 mg ngay tại thời điểm gây tê hoặc gây mê.
Để điều trị nôn và buồn nôn sau phẫu thuật: một liều đơn 4 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Trẻ em
Nôn và buồn nôn sau phẫu thuật ở trẻ >1 tháng và trẻ vị thành niên.
Để ngừa nôn và buồn nôn cho trẻ đang phẫu thuật có gây mê hoặc tê, liều đơn odansetron 0,1mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm (không dưới 30 giây) đến tối đa 4 mg bao gồm trước, ngay và saukhi gây mê hoặc tê.
Để điều trị nôn và buồn nôn sau phẫu thuật ở trẻ sơ sinh đang phẫu thuật có gây mê hoặc tê: liều đơn odansetron 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm (không dưới 30 giây) đến tối đa 4 mg.
Cho cả 2 chỉ định
Người già: Liều lượng không thay đổi, giống như người lớn.
Bệnh nhân bị suy thận: Liều lượng không thay đổi, giống như người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Maxsetron
Chống chỉ định
Thuốc Maxsetron chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân quá mẫn với ondansetron hoặc chất đối kháng thụ thể 5-HT3 khác hoặc các thành phần khác của chế phẩm.
Tác dụng phụ
Thường gặp: đau đầu, sốt, an thần, táo bón, ỉa chảy.
Ít gặp: chóng mặt, co cứng bụng, khô miệng, yếu thần kinh- cơ-xương.
Hiếm gặp: quá mẫn, sốc phản vệ, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp, cơn động kinh, nổi ban, ban xuất huyết, giảm kali huyết, tăng nhất thời aminotransferase và bilirubin trong huyết thanh, co thắt phế quản, thở ngắn, thở khò khè.
Phản ứng khác: đau ngực, nấc.
Xử lý khi quá liều
Có ít kinh nghiệm về quá liều ondansetron. Trong đa số trường hợp, triệu chứng tương tự như triệu chứng của tác dụng phụ của thuốc.
Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Người bệnh cần được theo dõi và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Maxsetron đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Maxsetron đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Maxsetron nên được bảo quản trong bao bì, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Maxsetron là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Maxsetron
Nên tìm mua thuốc Maxsetron tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Hấp thu: Tiêm bắp ondansetron, nồng độ diện tích đỉnh đạt được trong 10 phút sau khi tiêm.
Phân bố: Thể tích phân bố của ondansetron sau khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch là khoảng 140 L. Thuốc được liên kết với protein huyết tương là 70-76%.
Chuyển hóa: Ondansetron được chuyển hóa ở gan.
Bài tiết: Dưới 5% liều hấp thu được bài tiết qua thận dưới dạng không đổi. Nửa đời thải trừ khoảng 3 giờ (ở người lớn tuổi là khoảng 5 giờ, ở người bệnh gan nặng là 15- 32 giờ).
Dược lực học
Ondansetron là chất đối kháng thụ thể 5-HT3 có chọn lọc cao. Cơ chế tác dụng chính xác của thuốc trong việc kiểm soát nôn chưa được biết rõ. Tác dụng của ondansetron trong điều trị buồn nôn và nôn do hóa trị liệu hoặc xạ trị có thể do đối kháng các thụ thể 5HT3 trên dây thần kinh ở cả ngoại vi và hệ thần kinh trung ương.
Thận trọng
Bệnh nhân bị suy gan từ trung bình đến nặng, tổng liều không được quá 8 mg/ngày.
Thay đổi thoáng qua ECG bao gồm kéo dài khoảng QT tuy rất hiểm xảy ra tuy nhiên cần thận trọng dùng ondansetron dạng tiêm ở bệnh nhân bệnh tim hoặc rối loạn dẫn truyền, bệnh nhân dùng thuốc chống loạn nhịp hoặc chất chẹn beta và ở bệnh nhân rối loạn điện giải.
Phải dùng thận trọng trong trường hợp nghi có tắc ruột.
Ở bệnh nhân phẫu thuật amidan dùng ondansetron để phòng ngừa nôn /buồn nôn có thể che lấp sự chảy máu, vì vậy nên kiểm tra thận trọng ở bệnh nhân này.
Nên theo dõi chức năng gan suy giảm khí dùng ondasetron ở trẻ dùng tác nhân hóa trị liệu độc cho gan.
Tương tác thuốc
Ondansetron làm giảm tác dụng giảm đau của tramadol.
Ondansetron được chuyển hóa bởi enzyme cytochrom P450, do đó nên thận trọng khi dùng ondansetron cùng với:
- Các chất cảm ứng CYP3A4 và CYP2D6 (như barbiturates, carbamazepine, carisoprodol, glutethimide, griseofulvin, nitrogenium oxydulatum, papaverine, phenylbutazone, phenytoin, rifampicin, tolbutamid).
- Các chất ức chế CYP3A4 và CYP2D6 (như allopurinol, macrolide antibiotics, antidepressants (MAOI), chloramphenicol, cimetidine, hormonal contraceptives, diltiazem, disulfiram, fluconazole, fluoroquinolones, isoniazid, ketoconazole, lovastatin, metronidazole, omeprazole, propranolol, quinidine, quinine, verapamil).
- Sử dụng ondansetron với thuốc kéo dài QT có thể làm kéo dài thêm khoảng QT.
- Sử dụng đồng thời của ondansetron với các loại thuốc độc tim (ví dụ anthracyclines) có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Ondansetron không được dùng cho phụ nữ có thai đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Lactation: Ondansetron qua sữa mẹ. Không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Ondansetron không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên nên cẩn trọng khi sử dụng ondansetron trong quá trình lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Maxsetron: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Maxsetron: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.