Thuốc Maxxmucous-AB 30 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
227
Maxxmucous-AB 30

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Maxxmucous-AB 30 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Maxxmucous-AB 30 là gì?

Maxxmucous-AB 30  là thuốc không kê đơn thuộc nhóm OTC được chỉ định điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phê quản.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Maxxmucous-AB 30   

Dạng trình bày

Thuốc Maxxmucous-AB 30 được trình bày dưới dạng thuốc bột

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 gói x gói 1,5g
  • Hộp 30 gói x gói 1,5g
  • Hộp 100 gói x gói 1,5g

Phân loại

Thuốc  Maxxmucous-AB 30  là loại thuốc không kê đơn OTC 

Số đăng ký

VN-24720-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Ampharci U.S.A, Đồng Nai, Việt Nam

Thành phần của thuốc Maxxmucous-AB 30

Mỗi gói 1,5g chứa:

  • Ambroxol hydroelorid ……………………………………………30 mg
  • Tá dược: Manitol; Povidon; Sucralose; Hương cam vừa đủ 1 gói.

Công dụng của Maxxmucous-AB 30 trong việc điều trị bệnh

Thuốc bột uống Maxxmucous-AB 30  là một thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, được dùng trong các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Maxxmucous-AB 30

Cách sử dụng

Thuốc Maxxmucous-AB 30 được sử dụng thông qua đường uống

Đối tượng sử dụng

Thuốc Maxxmucous-AB 30  được sử dụng cho người lớn và trẻ em

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30-60 mg/ lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ em 5 – 10 tuổi: 15-30 mg/lần, ngày 2 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Maxxmucous-AB 30

Chống chỉ định

– Quá mẫn cảm với ambroxol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Tác dụng phụ

Ambroxol nói chung được dung nạp tốt

Thường gặp, ADR ≥ 1/100

  • Tiêu hóa: tác dụng phụ nhẹ, như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi , nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Dị ứng, chủ yếu phát ban

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các enzym transaminase

Xử lý khi quá liều

Chưa có báo cáo. về dấu hiệu quá liều. Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc và điêu trị triệu chứng.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Cần chú ý người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục máu và làm xuất huyết trở lại.

Thời kì mang thai: chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kì cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Maxxmucous-AB 30  nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Maxxmucous-AB 30

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Maxxmucous-AB 30  vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Maxxmucous-AB 30

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về Maxxmucous-AB 30

Dược lực học

Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài. Vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng. Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra, ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào.

Dược động học

Ambroxol hấp thu nhanh sau khi uống. Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phối. Sinh khả dụng khoảng 70%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc. Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 7 – 12 giờ. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.

Tương tác thuốc

Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxycilin, cefuroxi erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (thí dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (thí dụ atropin). Phối hợp không hợp lý.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Maxxmucous-AB 30 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Maxxmucous-AB 30 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here