HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Maykary : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Maykary là gì?
Thuốc Maykary là thuốc ETC – dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Maykary.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Maykary được đóng gói dưới dạng túi 100ml và hộp 3 túi 100ml.
Phân loại
Thuốc Maykary thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Maykary được đăng kí dưới số VN-17316-13
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Maykary trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Maykary được sản xuất tại công ty ZAO “RESTER” – Nga.
Thành phần của thuốc Maykary
Ciprofloxacin Hydrochloride tương đương Ciprofloxacin 200mg.
Tá dược: Citric Acid Monohydrate, Sodium Hydrophosphate, Sodium Chloride, nước cất pha tiêm.
Công dụng của Maykary trong việc điều trị bệnh
Maykary được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Nguyên nhân do Escherichia Coli, Klepsialla Pneumoniae, Enterobacter Coacae, Proteus Mirabilis, Pseudomonas Aeruginosa. Nhưng thuốc không có hiệu quả đối với Pseumococcal Pneumoniae.
Maykary đặc biệt có hiệu quả đối với chủng vi khuẩn Pseudomnas Aeruginosa trong xơ nang. Ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh than sau khi hít phải bào tử trực khuẩn than.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nguyên nhân bởi Escherichia Coli, Klepsiella Pneumoniae, Enterobacter Cloacae, Proteus Mirabilis, Proteus Vulgaris, Providencia Stuartii, Morganella Morganii, Citrobacter Freundii, Pseudomonas Aeruginosa, Staphylococcus Aureus, Staphylococcus Epidermidis (cả chủng đã kháng với Methicillin).
Trong một số ca gần đây, sử dụng kết hợp Ciprofloxacin với kháng sinh khác (ví dụ như Rifampicin) rất hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự tiến triển kháng Ciprofloxacin.
- Nhiễm khuẩn xương khớp: Đặc biệt gây ra bởi chủng Enterobacter Cloacae, Serratia Marcescens, hoặc Pseudomonas Aeruginosa cũng như các vi khuẩn đường ruột nói chung.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: Gây ra bởi Escherichia Coli, Klepsiella Pneumoniae, Enterobacter Cloacae, Serratia Marcescens, Proteus Mirabilis, Providencia Rettgeri, Morganella Morganii, Citrobacter Diversus, Citribacter Freundii, Pseudomonas Aeruginosa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: Như viêm tuyến tiền liệt mạn tính, viêm bàng quang mạn tính đo vi khuẩn gram âm đa kháng với Penicillin và các Cephalosporin như Escherichia Coli, Klepsiella Pneumoniae, Enterobacter Cloacae, Serratia Marcescens, Proteus Mirabilis, Providencia Rettgeri, Morganell Morganii, Citrobacter Diversus, Citrobacter Freundii, Pseudomonas Aeruginosa.
- Nhiễm khuẩn các cơ quan sinh dục: Maykary hiệu quả trong điều trị loét phần mềm, lậu nguyên nhân bởi các chủng lậu đa kháng thuốc.
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim: Gây ra bởi các chủng vi khuẩn gram âm đã kháng thuốc, viêm màng trong tim do sốt Q (Coxiella Burnetii).
- Viêm tuyến tiền liệt: Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Maykary
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch trong thời gian tối thiểu là 60 phút. Truyền tĩnh mạch chậm trong tĩnh mạch lớn sẽ hạn chế được sự không dung nạp của thuốc và giảm nguy cơ viêm tĩnh mạch.
Dung dịch truyền tĩnh mạch nên được truyền trực tiếp hoặc sau khi trộn với các dung dịch tương thích khác để truyền.
Túi Maykary 100ml có thể được truyền trực tiếp.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Maykary được dùng cho người lớn hơn 16 tuổi.
Liều dùng
Người lớn
Liều khuyến cáo là 100-200 mg cho mỗi 12 giờ. Tuy nhiên, với bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas Aeruginosa và trên bệnh nhân thiếu bạch cầu, liều khuyến cáo là 200 – 400mg cho mỗi 8 giờ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Liều khuyến cáo là 100-200 mg mỗi 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới: Liều khuyến cáo là 200-400 mg mỗi 12 giờ.
- Ngăn ngừa bệnh than: 400mg, 2 lần mỗi ngày. Đối với trường hợp này thì dùng thuốc càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hít phải bào tử trực khuẩn than.
- Các trường hợp nhiễm khuẩn khác: Liều khuyến cáo là 200 mg, 2 lần mỗi ngày. Trong nhiễm khuẩn Pseudomonas Aeruginosa, liều dùng nên tăng.
Người cao tuổi
Mặc dù nồng độ Ciprofloxacin cao trong huyết tương ở người già, nhưng cũng không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân cao tuổi nên được dùng liều nhỏ nhất dựa theo mức độ nặng nhẹ của bệnh và độ thanh thải của Creatinine.
Trẻ em dưới 16 tuổi
Giống như các kháng sinh Quinolone khác, Ciprofloxacin có thể gây bệnh khớp trên những khớp tăng sản trên động vật non, mặc dù hiện tượng này chưa xảy ra ở người lớn. Chống chỉ định sử dụng Ciprofloxacin ở thiếu niên và trẻ em.
Điều chỉnh liều
Ciprofloxacin chủ yếu được đào thải qua thận; mặc dù vậy thuốc được chuyển hoá tại gan, và một phần được đào thải qua gan theo đường mật và qua đường ruột. Hai con đường đào thải này là để bù cho phần bài tiết giảm qua thận trong trường hợp chức năng thận suy giảm. Vì vậy, việc điều chỉnh liều là không cần thiết, ngoại trừ những trường hợp sau:
- Suy giảm chức năng thận: Với độ thanh thải Creatinin <20 ml/phút hoặc nồng độ Creatinine trong máu >3 mg/100ml. Tổng liều hàng ngày giảm xuống còn 50% và được dùng trong mỗi 24 giờ.
- Suy giảm chức năng thận và thẩm tách máu: Dùng liều như trên và trong ngày thẩm tách, dùng một liều sau khi thẩm tách máu xong.
- Suy giảm chức năng gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.
- Suy giảm chức năng thận và gan: Liều thông thường cho mỗi 24 giờ, hoặc giảm liều xuống còn một nửa khi thấy cần thiết. Nên kiểm soát nồng độ thuốc.
Thời gian điều trị
Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng nhẹ của nhiễm khuẩn, sự đáp ứng lâm sàng và chủng vi khuẩn gây bệnh. Trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp tính, thời gian điều trị thường là 5 tới 7 ngày. Thông thường, nên dùng Ciprofloxacin liên tục ít nhất 3 ngày sau khi hết các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm khuẩn.
- Phòng ngừa bệnh than: Thời gian điều trị dự phòng là 60 ngày.
- Xơ hóa u nang: Thời gian điều trị thông thường là 10 tới 14 ngày.
- Nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.
- Điều trị Ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 – 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Ỉa chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 – 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.
Xơ nang
- Người lớn: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do chủng Pseudomonas, liều như liều cho trường hợp nhiễm khuẩn do Pseudomonas Aeruginosa.
- Trẻ em (5-17 tuổi) bị xơ nang với cơn cấp trên đường hô hấp, liều khuyến cáo là 10mg/kg thể trọng, truyền tĩnh mạch cứ mỗi 8 giờ (liều tối đa một ngày là 1200mg), Nên truyền tĩnh mạch trong thời gian tối thiểu là 60 phút.
Dùng liên tục theo lộ trình sau:
10mg/kg thể trọng truyền tĩnh mạch cứ mỗi 8 giờ (liều tối đa một ngày là 1200mg), sau đó dùng theo đường uống 20mg/kg cân nặng cứ mỗi 12 giờ (liều tối đa trong một ngày là 1500mg). Thời gian điều trị khuyến cáo là 10 – 14 ngày.
Liều dùng này cho trẻ em bị suy giảm chức năng gan và thận chưa được nghiên cứu.
Phòng ngừa sự tiến triển của bệnh than gây bệnh phổi do hít phải bào tử than
10mg/kg thể trọng cho mỗi 8 giờ. Liều tối đa mỗi lần cho truyền tĩnh mạch là 400mg (tối đa cho một ngày là 800mg).
Dùng thuốc càng sớm càng tốt khi nghi ngờ hít phải bào tử than. Thời gian điều trị dự phòng là 60 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Maykary
Chống chỉ định
Thuốc Maykary chống chỉ định trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với Ciprofloxacin, kháng sinh nhóm Quinolone, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử rối loạn về gân, viêm gân hoặc đứt gân.
- Trẻ em dưới 16 tuổi. Ngoại trừ trường hợp xơ nang và phòng ngừa bệnh than gây bệnh phổi.
- Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú, vì những số liệu an toàn sử dụng thuốc trên bệnh nhân này chưa đầy đủ trừ khi buộc phải dùng.
Tác dụng phụ
Trên đường tiêu hoá:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, biếng ăn, đầy hơi.
Nếu bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau điều trị, phải đi khám bác sỹ vì đó có thể là một rối loạn nghiêm trọng trên đường ruột (viêm ruột kết mạc giả).
Hệ thần kinh trung ương:
Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, lo âu, khiếp sợ.
Rất hiếm: vã mồ hôi, mất thăng bằng, mất ngủ, ngủ mê, ảo giác, vui buồn thất thường, không ổn định, mất điều hoà, co giật, ngủ gà, chán ăn, lo sợ, trầm cảm, dị cảm, stress, bối rối, liệt ngoại biên.
Da/quá mẫn:
Nổi ban, ngứa, sốt do thuốc.
Rất hiếm: Xuất hiện dạng chấm, bóng xuất huyết, nốt nhỏ, hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyells, viêm thận kẽ, viêm gan, hoại tử tế bào gan, rất hiếm khi dẫn đến suy gan đe doạ tới tính mạng.
Phản ứng phản vệ hay kiểu phản vệ:
Phù mặt, phù mạch, phù cổ, thanh quản, khó thở tiến triển đến tình trạng đe doạ tính mạng, ngứa có thể xảy ra ngay khi dùng liều đầu tiên. Trong trường hợp này, ngừng dùng thuốc và phải được bác sỹ kiểm soát.
Hệ tim mạch:
Nhịp tim nhanh, phừng mặt, cơn đau nửa đầu, ngất.
Ở các khớp:
Rất hiếm gặp khó chịu ở khớp, phù khớp, đau cơ, đau cổ và đau ngực, Gout, đau quanh khớp. Trong một số trường hợp, viêm gan Achill do dùng Ciprofloxacin có thể dẫn đến đứt một phần hoặc toàn phần gân Achill.
Ảnh hưởng lên máu và sự tạo máu:
Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian Prothrombin.
Ảnh hưởng lên các tham số xét nghiệm nước tiểu/cặn lắng nước tiểu:
Có thể làm tăng thoáng qua các Transaminase và các Phosphatase kiềm, cũng như gây vàng da tắc mật, đặc biệt trên những bệnh nhân có tổn thương gan trước đó, tăng thoáng qua Urê, Creatinine hay Bilirubin huyết thanh, tăng đường huyết, có thể có tinh thể niệu, huyết niệu và albumin niệu.
Phản ứng tại chỗ:
Viêm tĩnh mạch.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Cũng giống như các thuốc khác cùng nhóm, Ciprofloxacin gây ra bệnh khớp ở động vật non, do đó không khuyến cáo dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Sử dụng thuốc Maykary ở phụ nữ cho con bú
Ciprofloxacin được bài tiết trong sữa mẹ. Vì những tác dụng phụ có thể gặp ở trẻ đang bú khi mẹ dùng Ciprofloxacin, nên cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ mà đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được giám sát cẩn thận và được điều trị hỗ trợ, kiểm soát chức năng thận. Chỉ một lượng nhỏ Ciprofloxacin (<10%) được đào thải ra khỏi cơ thể nhờ lọc máu hoặc thẩm phân.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm Quinolon, còn được gọi là các chất ức chế DNA girase. Do ức chế enzym DNA girase, nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng. Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin…) và được coi là một trong những thuốc có tác dụng mạnh nhất trong nhóm Fluoroquinolon.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu
Nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi truyền tĩnh mạch trong 30 phút với liều 200 mg là 3 – 4 mg/lít.
Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ở người bệnh bị suy thận và ở người cao tuổi. Dược động học của thuốc không thay đổi đáng kể ở người bệnh mắc bệnh nhày nhớt.
Phân bố
Thể tích phân bố của Ciprofloxacin rất lớn (2 – 3 lít/kg thể trọng) và do đó, lọc máu hay thẩm tách màng bụng chỉ rút đi được một lượng nhỏ thuốc. Thuốc được phân bố rộng khắp và có nồng độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch cơ thể, các mô), nói chung thuốc dễ ngấm vào mô.
Thải trừ
Khoảng 75% liều tiêm tĩnh mạch đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu và 15% theo phân. Các đường đào thải khác là chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật, và thải qua niêm mạc vào trong lòng ruột (đây là cơ chế đào thải bù trừ ở người bệnh bị suy thận nặng). Thuốc được đào thải hết trong vòng 24 giờ.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Maykary tại HiThuoc.com để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Maykary vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
DrugBank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Maykary : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Maykary : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.