HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Mealphin 7.5 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Mealphin 7.5 là gì?
Thuốc Mealphin 7.5 là thuốc ETC – dùng trong điều trị hội chứng đau trong viêm khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Mealphin 7.5.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Mealphin 7.5 được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mealphin 7.5 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Mealphin 7.5 được đăng kí dưới số VN-19079-15
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Mealphin 7.5 trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Mealphin 7.5 được sản xuất tại công ty Farmak JSC – Ukraine.
Thành phần của thuốc Mealphin 7.5
Hoạt chất: Meloxicam 7,5 mg.
Tá dược: Lactose Monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Natri Citrate, Povidon, Crospovidon, Acrosil, Magnesi Stearat.
Công dụng của Mealphin 7.5 trong việc điều trị bệnh
Mealphin 7.5 được chỉ định để làm giảm triệu chứng:
- Hội chứng đau trong viêm khớp, bệnh khớp, bệnh thoái hóa khớp;
- Viêm khớp dạng thấp;
- Viêm cột sống dính khớp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mealphin 7.5
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Mealphin 7.5 được dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng
- Viêm xương khớp: 7,5 mg/ngày, và trong trường hợp cần thiết liều dùng có thể tăng lên đến 15 mg/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 15 mg/ngày, và sau khi một hiệu quả điều trị tích cực, liều dùng có thể giảm đến 7,5 mg/ngày.
- Viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày, và sau khi một hiệu quả điều trị tích cực, liều dùng có thể giảm đến 7,5 mg/ngày.
Liều điều trị ban đầu ở những bệnh nhân có nguy cơ gia tăng các phản ứng bất lợi: 7,5 mg/ngày.
Liều lượng quy định cho những bệnh nhân chạy thận nhân tạo không nên vượt quá 7,5 mg/ngày.
Tối thiểu có hiệu quả hàng ngày liều lượng và thời gian điều trị tối thiểu cần phải được sử dụng, vì tăng liều và thời gian điều trị làm tăng nguy cơ phản ứng bất lợi.
Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo cho trẻ em trên 12 tuổi : 0,25 mg / kg trọng lượng cơ thể.
Liều tối đa hàng ngày được đề nghị của Meaphin là 15 mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mealphin 7.5
Chống chỉ định
Thuốc Mealphin 7.5 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn cảm với Meloxicam và các NSAID khác, bao gồm cả Axit Acetylsalicylic.
- Không dùng cho những bệnh nhân từng có các triệu chứng sau đây (liên quan với việc sử dụng Acid Acetylsalicylic hoặc các kháng viêm không steroid khác (NSAIDs)): hen phế quản, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay trong tiền sử bệnh.
- Loét / thủng dạ dày – tá tràng.
- Hình thức của các bệnh viêm ruột già (bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng không được thẩm phân.
- Bất kỳ rối loạn nào gây chảy máu, biểu hiện xuất huyết tiêu hóa, gần đây xuất huyết mạch máu não.
- Suy tim nặng không kiểm soát được.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú.
- Điều trị đau sau phẫu thuật loại bỏ sau khi động mạch vành ghép bỏ qua động mạch.
- Rối loạn bẩm sinh khiến một số thành phần thuốc có hại.
Tác dụng phụ
- Xuất hiện của cơn hen ở những hệnh nhân quá mẫn cảm với Acid Acetylsalicylic hoặc các NSAID khác.
- Khó tiêu, , nôn, đầy hơi, tiêu chảy, táo bón, Enterralgia.
- Viêm thực quản, viêm miệng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt, thay đổi thoáng qua các thông số trong chức năng gan (tăng transaminase hoạt động của Bilirubin).
- Thủng ruột, viêm đại tràng, , viêm gan.
- Đau đầu, chóng mặt, ù tai, buồn ngủ, tâm trạng không ổn định, dễ bị kích thích, mất phương hướng, rối loạn tinh thần.
- Rối loạn chức năng thị giác (nhìn mờ), viêm kết mạc.
- Edemas, tăng áp lực động mạch tim, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
- Thay đổi trong chỉ số chức năng thận (tăng creatinin máu và / hoặc nồng độ urê).
- Suy thận cấp tính, rối loạn đi tiểu, bí tiểu cấp tính.
- Ngứa, phát ban da, , nhạy cảm với ánh sáng
- Phát triển hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc, phản ứng bóng nước và ban đỏ đa dạng có thể xảy ra.
- Phù mạch, sốc phản vệ và / hoặc phản ứng phản vệ.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Mặc dù thực tế là không có khả năng gây quái thai đã được phát hiện trong quá trình thử nghiệm tiền lâm sàng, việc sử dụng Meloxicam nên được tránh trong thời kỳ mang thai.
Sử dụng thuốc Mealphin 7.5 ở phụ nữ cho con bú
Việc sử dụng Meloxicam cũng nên được tránh trong thời kỳ cho con bú để đảm bảo an toàn.
Xử lý khi quá liều
Tăng cường các phản ứng bất lợi có thể có trong trường hợp quá liều.
Rửa da dày và điều trị triệu chứng nên được áp dụng.
Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu nào.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid thuộc họ Acid Enolic, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt ở động vật. Meloxicam có tính kháng viêm mạnh cho tất cả các loại viêm. Cơ chế chung của những tác đụng trên là do meloxicam có khả năng ức chế sinh tống hợp các Prosiaglandin, những chất trung gian hóa học gây viêm, Việc so sánh giữa liều gây loét và liều có hiệu quả kháng viêm ở chuột bị viêm khớp giúp xác định mức độ điều trị vượt trội trên động vật so với các NSAID thường.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu
Meloxicam hấp thu tốt từ đường tiêu hóa sau khi dùng đường uống. có sinh khả dụng là 89%. Nồng độ ớ trạng thái ổn định đạt được sau 3 – 5 ngày. Thức ăn không có ảnh hưởng đến sự hấp thụ Meloxicam. Meloxicam liên kết mạnh protein huyết tương, chủ yếu là Albumin (99%).
Chuyển hóa
Thuốc Mealphin 7.5 được chuyển hóa mạnh, nhất là bị oxy hóa ở gốc Methyl của nhân Thiazolyl. Meloxicam gần như hoàn toàn chuyển hóa ở gan. Tỷ lệ các chất không bị chuyển hóa được bài tiết khoảng 3% so với liều dùng.
Phân bố
Thể tích phân phối thấp, trung bình là 11 lít và dao động từ 30 – 40 % tùy vào người dùng. Thể tích phân phối tăng nếu bệnh nhân bị suy thận nặng, trường hợp này không nên vượt quá liều 7,5 mg/ngày.
Thải trừ
Thuốc được bài tiết cả qua nước tiểu và qua phân với tỷ lệ gần như nhau. Thời gian bán hủy đào thải trung bình là 20 giờ, độ thanh thải ớ huyết tương trung bình là 8ml/phút và giảm ở người lớn tuổi.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Mealphin 7.5 tại HiThuoc.com để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mealphin 7.5 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
DrugBank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Mealphin 7.5 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Mealphin 7.5 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.