Thuốc Medospira: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
204

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Medospira: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Medospira là gì?

Thuốc Medospira là thuốc ETC dùng để điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Medospira.

Dạng trình bày

Thuốc Medospira được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Medospira là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Medospira có số đăng ký: VD-25713-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Medospira có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Medospira được sản xuất ở: Công ty cổ phần liên doanh dược phẩm Me Di Sun

Địa chỉ: 521 ấp An Lợi, xã Hòa Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc Medospira

Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Spiramycin…………………………………. 750.000 IU
Metronidazol……………………………………..125mg
Tá dược……………….. vđ 1 viên nén bao phim. (Tinh bột mì, Lactose, Povidon, Talc, Natri starch glycolat, Avicel 101, Magnesi sterat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Erythosin, Oxyd sắt đen, Titan dioxyd).

Công dụng của thuốc Medospira trong việc điều trị bệnh

Thuốc Medospira là thuốc ETC dùng để điều trị:

  • Nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát đặc biệt là áp-xe răng, , viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, .
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
  • Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Medospira

Cách sử dụng

Thuốc Medospira được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Medospira khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính:

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày, dùng trong 3-7 ngày.

Viêm nha chu, viêm nướu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm:

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày. Dùng trong 3 ngày.
  • Trẻ em từ 7- 10 tuổi: Uống 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày. Dùng trong 3 ngày.
  • Trẻ em từ 3-7 tuổi: Uống 1 viên/lần, 1-2 lần/ngày. Dùng trong 3 ngày.

Điều trị nhiễm khuẩn:

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: liều khởi đầu 6-7 viên/lần, sau đó là 3-4 viên/lần, cách 8 giờ 1 lần. Dùng trong khoảng 7 ngày.

Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật:

  • Người lớn: Uống 3-4 viên mỗi 8 giờ, trong suốt 24 giờ trước khi phẫu thuật. Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Medospira

Chống chỉ định

Thuốc Medospira chống chỉ định trong trường hợp: Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin, metronidazol hoặc các dẫn chất nito-imidazol khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

– Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống), chán ăn, đau bụng, có vị kim loại khó chịu.

– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau,  cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch). Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp. Da: Ban da, ngoại ban, mày đay. Máu: Giảm bạch cầu.

– Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin. Máu: Mất bạch cầu hạt. Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu. Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa. Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.

Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Xử lý khi quá liều

– Spiramycin : chưa tìm thấy tài liệu.

– Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Medospira đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Medospira đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Medospira nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc Medospira là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Medospira

Nên tìm mua thuốc Medospira tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Thông tin tham khảo thêm

Dược động học

Metronidazole

Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10 microgam/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg. Mối tương quan tuyến tính giữa liều dùng và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liều từ 200 – 2000 mg. Liều dùng lặp lại cứ 6 – 8 giờ một lần sẽ gây tích lũy thuốc. Thời gian bán thải của metronidazol trong huyết tương khoảng 8 giờ và thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể (0,6 – 0,8 lit/kg). Khoảng 10 – 20 % thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dich cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.

Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.

Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa hydroxy là 9,5 – 19,2 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường.

Spiramycin

Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1 g hoặc truyền tĩnh mạch 1,5 triệu đơn vị đạt được tương ứng là 1 microgam/ml và 1,5 – 3,0 microgam/ml. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ.

Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ. Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy. Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 – 3,0 microgam/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 – 64 microgam/ml. Thuốc ống spiramycin có thời gian bán thải phân bố ngắn (10,2 + 3,72 phút). Thời gian bán thải trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 – 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

Dược lực học

Metronidazole

Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí.

Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microgam/ml.

Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn hiếu khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter/ Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.

Spyramycin

Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiêu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.

Thận trọng

  • Nên thận trọng khi sử dụng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan.
  • Bệnh thần kinh ngoại biên, co giật kiểu động kinh thoáng qua, và giảm bạch cầu thỉnh thoảng xảy ra khi dùng metronidazol liều cao hoặc kéo dài.
  • Người bệnh không nên uống rượu khi đang dùng metronidazol do có thể có phản ứng kiểu disulfiram.
  • Thuốc có chứa MEDISUN Lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng.
  • Thuốc chứa Erythrosin là chất tạo màu có thể gây phản ứng dị ứng có thể biểu hiện như đỏ bừng, sự xuất hiện của mày đay.

Tương tác thuốc

  • Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
  • Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
  • Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin.
  • Metronidazol ức chế các enzyme oxy hóa rượu và alcol dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulfiram. Vì vậy không uống rượu hoặc dùng đồng thời các thuốc có chứa cồn trong khi điều trị với metronidazol.
  • Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
  • Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
  • Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
  • Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
  • Metronidazol có thể tương tác với terfenadin và astemisol khi dùng đồng thời làm tăng phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch của các thuốc này như kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh… . Do vậy phải rất thận trọng và không nên dùng đồng thời các thuốc kháng histamin này cho bệnh nhân đang dùng các thuốc có cấu trúc nhóm itraconazol, ketoconazol, bao gồm cả metronidazol.
  • Cimetidin ức chế sự chuyển hóa tại gan của metronidazol, làm tăng nửa đời thải trừ của metronidazol, dẫn đến tăng ADR, vì vậy cần cân nhắc khi sử dụng đồng thời.

Phụ nữ có thai và cho con bú

– Thời kỳ mang thai :
Không nên dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ.

– Thời kỳ cho con bú :
Nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

Sử dụng trong lái xe và vận hành máy móc

Không dùng thuốc đối với người lái xe, vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Medospira: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Medospira: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here