Thuốc Megliptin 100: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
317

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Megliptin 100: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Megliptin 100 là gì?

Thuốc Megliptin 100 là thuốc thuốc kê đơn ETC chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập luyện để cải thiện việc kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 (không phụ thuộc insulin).

Tên biệt dược

Megliptin 100

Dạng trình bày

Thuốc Megliptin 100 được bào chế dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

MEGLIPTIN 100: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Hộp 1 vỉ x 7 viên nén bao phim.

Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim.

Hộp 4 vỉ x 7 viên nén bao phim.

Phân loại

Thuốc Megliptin 100 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VD-24175-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc Megliptin 100 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Megliptin 100

Hoạtchất:

  • MEGLIPTIN 25: Sitagliptin 25 mg mỗi viên
  • MEGLIPTIN 50: Sitagliptin 50 mg mỗi viên
  • MEGLIPTIN 100: Sitagliptin 100 mg mỗi viên

Tá được: Cellulose vi tỉnh thê, dicalci phosphat khan, croscarmellose natri, magnesi stearat, opadry white, sunset yellow lake, sắt oxyd vàng

Công dụng của Megliptin 100 trong việc điều trị bệnh

Sitagliptin được chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập luyện để cải thiện việc kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 (không phụ thuộc insulin).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Megliptin 100

Cách sử dụng

Thuốc Megliptin 100 được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều Sitagliptin khuyến cáo là 100 mg, ngày 1 lần.

Người già (≥ 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận:

  • Suy thận nhẹ (CICr > 50 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy thận trung bình (30 ml/phút < CICr < 50 ml/phút): mỗi lần 50 mg, ngày 1 lần.
  • Suy thận nặng (CICr < 30 ml/phút) hoặc có bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc : mỗi lần 25 mg, ngày 1 lần.

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em: Sitagliptin không được khuyến cáo dùng cho người dưới 18 tuổi.

Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với bữa ăn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Megliptin 100

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Sitagliptin hoặc với bắt kỳ thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân đái tháo đường týp l.
  • Nhiễm toan ceton trong đái tháo đường.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú. Người dưới 18 tuôi.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ phổ biến của Sitagliptin gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm mũi-họng, nhức đầu.

Tác dụng phụ ở bệnh nhân dùng thuốc phối hợp:

  • Sitapliptin và metformin: tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn,
  • Sitagliptin và sulphonylurea: hạ đường huyết.
  • Sitagliptin và thiazolidinedion:
  • Sitagliptin và insulin: nhức đầu, .
  • Sitagliptin, metformin va sulphonylurea: ha đường huyết, táo bón.
  • Sitagliptin, metformin và thiazolidinedion: nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, hạ đường huyết.

Xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Megliptin 100 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Megliptin 100 đang được cập nhật.

Thận trọng

  • Sitagliptin chủ yếu được đào thải qua thận. Vì có sự chỉnh liều dựa vào chức năng thận, theo khuyến cáo nên đánh giá chức năng thận trước khi khởi đâu điều trị và sau đó kiểm tra định kỳ.
  • Khi dùng Sitagliptin phối hợp với một sulphonylurea hoặc với insulin có thể gây hạ đường huyết, có thể xem xét giảm liều sulphonylurea hoặc insulin.
  • Đã có báo cáo về phản ứng quá mẫn ở bệnh nhân dùng Sitagliptin, gồm phản ứng phản vệ, phù mạch và các bệnh lý tróc da, hội chứng StevensJohnson. Nếu nghỉ ngờ có phản ứng quá mẫn, phải ngưng dùng Sitagliptin, đánh giá các nguyên nhân tiềm năng khác và bắt đầu các trị liệu thay thế về bệnh đái tháo đường.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng Sitagliptin trong thời kỳ mang thai. Không biết Sitagliptin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không dùng Sitagliptin cho phụ nữ đang cho con bú hoặc có kế hoạch cho con bú sữa mẹ.
  • Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu về tác dụng của Sitagliptin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi dùng phối hợp với một sulphonylurea hoặc với insulin có thể gây hạ đường huyết. Nên thận trọng khi dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Sitagliptin không gây tác động có ý nghĩa lâm sàng lên dược động học của các thuốc sau đây: metformin, rosiglitazon, glyburid, simvastatin, warfarin, và viên uống tránh thai.
  • Diện tích dưới đường cong và trung bình nồng độ đỉnh của digoxin tăng nhẹ khi dùng chung Sitagliptin. Mức độ tăng này không được xem là có ý nghĩa lâm sàng. Cyclosporin làm tăng diện tích dưới đường cong và nồng độ đỉnh của Sitagliptin. Những thay đổi này được xem không có ý nghĩa lâm sàng.
  • Không khuyến cáo chỉnh liều Sitagliptin khi dùng chung với cyclosporin hoặc các chất ức chế p-glycoprotein khác (như ketoconazol).

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Megliptin 100

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Megliptin 100 vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Sitagliptin là một chất ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4), được dùng trong điều trị bệnh đái tháo đường typ 2. Hormon peptid tương tự glucagon 1 (GLP-1) va hormon polypeptide kích thích insulin phụ thuộc glucose (GIP) được sinh ra tự nhiên trong cơ thể có vai trò trong việc kiểm soát đường huyết. Hai hormon này bị phân hủy bởi enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4). Sitagliptin ức chê chọn lọc enzym DPP-4 và ngăn chặn enzym này phân hủy hormon GLP-I và GIP.

Dược động học

Sitagliptin được hấp thu nhanh chóng qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được tir 1 đến 4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 87%. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu thuốc. Tỷ lệ Sitagliptin gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương thập (38%). Sitagliptin được đào thải chủ yếu trong nước tiểu ở dạng không đổi và một phần nhỏ qua đường chuyển hóa.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Megliptin 100: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Megliptin 100: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here