HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Mekotropyl 200mg/ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Mekotropyl 200mg/ml là gì?
Thuốc Mekotropyl 200mg/ml là thuốc ETC được dùng trong điều trị chóng mặt và mất thăng bằng
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mekotropyl 200mg/ml
Dạng trình bày
Thuốc Mekotropyl 200mg/ml được bào chế thành dạng dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp chai 60ml
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-23182-15
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Mekotropyl 200mg/ml là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Mekotropyl 200mg/ml sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨM MEKOPHAR – Việt Nam
Thành phần của thuốc Mekotropyl 200mg/ml
- Piracetam 12g
- Tá dược vđ 60 ml
Công dụng của Mekotropyl 200mg/ml trong việc điều trị bệnh
- Điều trị triệu chứng và các
- Người cao tuổi:, chóng mặt, , hoặc , , kém chú ý đến bản thân, do nhồi máu não nhiều
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Mekotropyl 200mg/ml dùng qua đường tĩnh mạch khi đường tiêm cần thiết (như trường hợp khó nuốt, hôn mê).
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Mekotropyl 200mg/ml theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều ngày
2 lần hoặc 3 – 4 lần. Trường hợp nặng có thể tăng liều lên tới 12 g/ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch. - Liều đề nghị:
+ Điều trị triệu chứng chóng mặt và các rối loạn thăng bằng: 2,4 —4,8g/ngày.
+ Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao. tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngay trong những tuần đầu.
+ Điều trị chứng khó đọc ở trẻ em từ 8 tuổi và thanh thiếu niên: 3,2g/ngày, chia 2 lần.
+ Tổn thương hệ tuần hoàn máu não (đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp, di chứng sau đột quỵ): liều ban đầu là
9 – 12 g/ngay; liều duy trì 14 2,4g/ngay. Điều trị ít nhất trong 3 tuần.
+ Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
+ Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngay, chia làm 2-3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày /lần, tăng theo 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa 20g/ngày. Sau khi đạt liều tối ưu của Piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
- Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều: + Hệ số thanh thải creatinin là 60- 40 ml/phút,creatinin huyết thanh là 1,25- 1,7 mg/100ml (nửa đời của Piracetam dài hơn gấp đôi): chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường. Hệ số thanh thải creatinin là 40- 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0 mg/100 ml (nửa đời của Piracetam là 25-42 giờ): dùng 1/4 liều bình thường.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mekotropyl 200mg/ml
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Xuất huyết não.
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
- Phụ nữ có thai, cho con bú.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích
động, nhức đầu, mắt ngủ, ngủ gà. - Ít gặp: chóng mặt, run, kích thích tình dục.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
- Thận trọng ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận, ở người cao tuổi, ở người có huyết áp rất thấp.
- Thận trọng ở bệnh nhân đang có rối loạn cầm máu, phẫu thuật lớn hoặc xuất huyết nặng.
- Nên tránh ngưng thuốc đột ngột ở những người có chứng giật rung cơ vì có thể làm tăng triệu
chứng bệnh.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
- Không nên dùng Piracetam cho người cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và người vận hành máy.
Xử lý quá liều
- Trong trường hợp quá liều cấp, do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Loại trừ Piracetam bằng cách thẩm phân máu.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Mekotropyl 200mg/ml còn đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mekotropyl 200mg/ml đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mekotropyl 200mg/ml nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Mekotropyl 200mg/ml có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Mekotropyl 200mg/ml có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mekotropyl 200mg/ml vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Mekotropyl 200mg/ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Mekotropyl 200mg/ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.