Thuốc Meloxicam – HT : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
300

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Meloxicam – HT : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Meloxicam- HT là gì?

Thuốc Meloxicam- HT là thuốc ETC được dùng trong điều trị các bệnh viêm khớp

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Meloxicam- HT

Dạng trình bày

Thuốc Meloxicam- HT được bào chế thành viên nén

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp Vỉ 10 viên hộp 10 vỉ, hộp 2 vỉ, hộp 3 vỉ, hộp 5 vỉ.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc  kê đơn.

Số đăng ký

VD-17839-12

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc Meloxicam- HT là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Meloxicam- HT sản xuất tại CÔNG TY CP DƯỢC HÀ TĨNH – Việt Nam

Thành phần của thuốc Meloxicam- HT

  • Meloxicam 7,5mg
  • Tá dược: Avicel, Tinh bột mỳ, PVP, Talc, Magnesi stearat, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.

Công dụng của Meloxicam- HT trong việc điều trị bệnh

Viên nén Meloxicam 7,5 mg được chỉ định điều trị triệu chứng các cơn viêm, đau mãn tính: viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc Meloxicam- HT dùng bằng đường uống

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Meloxicam- HT theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

  • Viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp: 2 viên/ngày tùy theo đáp ứng. có thể giảm liều còn l viên/ngày.
  • Viêm đau xương khớp: 1 viên/ngày. Nếu cần, liều có thể tăng lên 2 viên/ngày.
  • Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao: Khởi đầu điều trị với liều 1 viên/ngày
  • Bệnh nhân suy thận nặng không lọc máu: liều dùng không quá 1 viên/ngày.
  • Trẻ em: Liều dùng chưa được xác định, nên chỉ dùng Meloxicam hạn chế cho người lớn.
  • Khi dùng kết hợp các dạng viên, tiêm: tổng liều không vượt quá 15mg Meloxicam /ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Meloxicam- HT

Chống chỉ định

  • Không dùng cho bệnh nhân có tình trạng quá mẫn hoặc dị ứng với thành phần của thuốc. Tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Không dùng cho bệnh nhân có dấu hiệu hen suyễn. polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù quincke hay nổi mề đay do Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Loét dạ dày- tá tràng tiến triển.
  • Chảy máu dạ dày, chảy máu não
  • Suy gan nặng. Suy thận nặng không lọc máu.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú

Tác dụng phụ

  • Cũng giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam thường gây ra các ÔNG TY tác dụng không mong muốn ở nhiều cơ quan đặc biệt là trên đường tiêu hóa, máu , thận
  • Thường gặp , ADR >1/100 HÀ TĨNH Rối loạn tiêu hóa buồn nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy, thiếu máu, ngứa,ban trên da. Đau đầu,
  • It gap : 1/1000 < ADR <1/100
  • Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, 9 hoi, viém thực quản, loét dạ dày — tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Viêm miệng, mày đay.
  • Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
  • Tăng nồng độ creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm.
  • Hiếm gặp ADR <1/1000
  • Viêm đại tràng , loét thủng dạ dày — tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày.
  • Tăng nhạy cảm với của da với ánh sáng, ban hồng, đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell,cơn hen phế quản.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên, hoặc đang dùng thuốc chống đông máu.
– Nếu xuất hiện loét dạ dày tá tràng hay xuất huyết tiêu hóa phải ngưng dùng meloxicam.
– Khi có những biểu hiện bất lợi ở da hay niêm mạc, cần xem xét đến việc ngưng dùng thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

  •  Không nên dùng nhất là 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nên tt nhất không dùng meloxicam đang vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

  • Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu Meloxicam nên trong trường
    hợp qua liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng
    thải trừ và giảm hấp thu thuốc như : rửa dạ dày, uống cholestyramin.

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Meloxicam- HT còn đang được cập nhật

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Meloxicam- HT đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Meloxicam- HT nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Meloxicam- HT có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Meloxicam- HT có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Meloxicam- HT vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Meloxicam – HT : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Meloxicam – HT : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here