HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Mepraz : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Mepraz là gì?
Mepraz là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày-thực quản (như ợ nóng và ợ chua).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mepraz
Dạng trình bày
Thuốc Mepraz được trình bày dưới dạng viên nang kháng dịch dạ dày
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Phân loại
Thuốc Mepraz là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-21256-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại S.C.Zentiva, Rumani
Thành phần của thuốc Mepraz
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: Omeprazol 10 mg
- Tá dược: hạt đường (chứa sucrose và tinh bột ngô), lactose khan, hypromellose 2910/6, hydroxypropylcellulose, natri laurlsulfat, dinatri phosphat dodecahydrat, copolymer acid methacrylic-ethylacrylat (1:1) để phân tán 30%, macrogo 6000, talc, viên nang cứng rỗng.
Công dụng của Mepraz trong việc điều trị bệnh
Mepraz là thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày-thực quản (như ợ nóng và ợ chua).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mepraz
Cách sử dụng
- Thuốc Mepraz được sử dụng thông qua đường uống. Không dùng quá 14 ngày nếu không được bác sĩ chỉ định.
- Có thể cần phải dùng thuốc này trong 2-3 ngày liên tiếp để cải thiện được triệu chứng. Đa số bệnh nhân mất hết triệu chứng /ợ chua trong 7 ngày. Một khi không còn triệu chứng, nên ngưng điều trị.
- Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 2-4 tuần, bệnh nhân nên được xét nghiệm thăm dò thêm
Đối tượng sử dụng
Thuốc Mepraz được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn
Liều được khuyên dùng là 20 mg mỗi ngày một lần trong 14 ngày.
Trẻ em trên 1 tuổi, cân nặng ≥ 10 kg
Trẻ ≥ 1 tuổi ( 10-20 kg ) : 10 mg mỗi ngày một lần trong 14 ngày
Trẻ ≥ 2 tuổi ( ≥ 20 kg) : 20 mg mỗi ngày một lần trong 14 ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mepraz
Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với omeprazol, các thuốc ức chế bơm proton thuộc phân nhóm
benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Giống như các thuốc ức chế bơm proton (PPI) khác, không được dùng omeprazol đồng thời với nelfinavir .
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp nhất (1-10% số bệnh nhân) là đau đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi và buồn nôn/nôn.
Xử lý khi quá liều
Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều ranitidin. Cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi huyết tương.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mepraz nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ <30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mepraz
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mepraz vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Thông tin tham khảo thêm về Mepraz
Dược lực học
Omeprazol là một hỗn hợp triệt quang của hai đồng phân , làm giảm tiết acid dạ dày thông qua một cơ chế tác động có hiệu quả cao. Đây là một chất ức chế đặc hiệu bơm acid trong tế bào thành của dạ dày. Thuốc tác động nhanh và kiểm soát sự ức chế có thể phục hồi đối với sự tiết acid dạ dày khi dùng thuốc mỗi ngày một lần. Omeprazol là một base yếu, được cô đặc và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường có tính acid cao của các kênh nội bào trong tế bào thành, nơi nó ức chế enzym H+, K+ -ATPase — bơm acid (hay bơm proton). Quá trình tác động trên bước cuối cùng của sự hình thành acid dạ dày này thì phụ thuộc vào liều dùng và đem lại sự ức chế có hiệu quả cao trên sự tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích, bất kể tác nhân kích thích nào.
Dược động học
Omeprazol và omeprazol magnesi không bền trong môi trường acid và vì vậy thuốc uống phải ở dạng cốm bao tan trong ruột chứa trong viên nang hoặc viên nén. Omeprazol được hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1-2 giờ sau khi uống. Sự hấp thu omeprazol xảy ra ở ruột non và thường hoàn tất trong vòng 3-6 giờ. Uống thuốc trong bữa ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng. Sinh khả dụng khoảng 40% sau khi dùng liềú duy nhất. Sinh khả dụng tăng lên khoảng 60% sau khi dùng liều lặp lại mỗi ngày một lần
Tương tác thuốc
Giảm tính acid trong dạ dày khi điều trị với omeprazol, có thể làm tăng hoặc giảm sự hấp thu các hoạt chất có độ hấp thu phụ thuộc pH dạ dày. Nồng độ của nelfinavir và atazanavir giảm khi được uống đồng thời với omeprazol. Chống chỉ định sử dụng đồng thời omeprazol với nelfinavir. Sử dụng đồng thời omeprazol (40 mg mỗi ngày một lần) làm giảm khoảng 40% nồng độ tiếp xúc trung bình của nelfinavir và giảm khoảng 75-90% nồng độ tiếp xúc trung bình của chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý M8. Sự tương tác cũng có thể gây ức chế CYP2C19. Không nên sử dụng đồng thời omeprazol với atazanavi.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Mepraz : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Mepraz : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.