Thuốc Mepreson Powder for Injection : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
212
Mepreson Powder for Injection

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Mepreson Powder for Injection : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Mepreson Powder for Injection là gì?

Mepreson Powder for Injection  là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC  được chỉ định điều trị thiểu năng tuyến thượng thận, sốc phản vệ, hen phế quản, bệnh collagen, tình trạng dị ứng, nhiễm trùng sọ.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Mepreson Powder for Injection   

Dạng trình bày

Thuốc Mepreson Powder for Injection  được trình bày dưới dạng bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch

Quy cách đóng gói

Hộp 10 lọ

Phân loại

Thuốc  Mepreson Powder for Injection là loại thuốc kê đơn ETC 

Số đăng ký

VN-18552-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Oriental Chemical Works Inc, Đài Loan

Thành phần của thuốc Mepreson Powder for Injection

  • Methylprednisolon (Dưới dạng natri succinat)…………………… 40 mg
  • Không có tá dược

Công dụng của Mepreson Powder for Injection trong việc điều trị bệnh

Thuốc  Mepreson Powder for Injection  được chỉ định điều trị thiểu năng tuyến thượng thận, sốc phản vệ, hen phế quản, bệnh collagen, tình trạng dị ứng, nhiễm trùng sọ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mepreson Powder for Injection

Cách sử dụng

1. Đường tiêm bắp chỉ dùng dung môi là nước pha tiêm kìm khuẩn với Benzyl alcohol để pha loãng. Sử dụng trong vòng 48h sau khi pha.
2. Đường tiêm truyền tĩnh mạch thì dùng dung môi là dung dịch tiêm Dextrose hoặc Natri chlorid.
3. Nếu cần sử dụng liều cao thì truyền tĩnh mạch chậm ít nhất 10 phút.
4. Không được tiêm vào cơ đen-ta ở khớp xương vai, nó có thể gây teo cơ.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Mepreson Powder for Injection  được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng

1. Liều thông thường là 10-40 mg Methylprednisolon mỗi 4-6 giờ tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp trong 4-7 ngày.
2. Sốc: 125 mg mỗi 2-6 giờ hoặc 250 mg mỗi 4-6 giờ. Điều trị trường hợp sốc nặng: có thể sử dụng Methylprednisolon 30 mg/kg thể trọng mỗi lần, nó nhanh chóng làm giãn mạch. Liều kế tiếp có thể sử dụng sau 4h nếu cần thiết.
3. Sử dụng trong trường hợp chống thải ghép, liều tiêm tĩnh mạch có thể lên tới 30 mg/kg thể trọng mỗi ngày.
4. Liều dùng cho trẻ em phụ thuộc vào tinh trang lâm sàng, liều thường dùng trong khoảng 0,8-1.5 mg/kg mỗi ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Mepreson Powder for Injection

Chống chỉ định

– Thuốc bột vô trùng Methylprednisolon với dung môi là nước cất pha tiêm với Benzyl alcohol không được sử dụng cho trẻ sơ sinh thiếu tháng, bởi vì Benzyl alcohol đã được báo cáo là có liên quan tới chứng thở hổn hển ở trẻ sinh non.
– Không được sử dụng cho những trường hợp nhiễm nấm toàn thân và những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thành phần của thuốc.
– Không được dùng cho bệnh nhân lao phổi thể hoạt động hoặc thể tiềm ẩn.
– Chống chỉ định tương đối trong trường hợp sau: Loét tiêu hóa thể hoạt động hoặc tiềm ẩn, hội chứng phát phì, chứng loãng xương, glôcôm, suy thận, tiểu đường, tăng huyết áp, suy giảm miễn dịch, mang thai (đặc biệt trong giai đoạn đầu của thai kỳ)

Tác dụng phụ

Rối loạn dịch và điện giải: Giữ natri, giữ dịch, suy tim xung huyết ở những bệnh nhân nhạy cảm, mất kali, hạ kali huyết, tăng huyết áp.
Cơ xương: Nhược cơ, cận thị do steroid, teo cơ, viêm khớp nặng, gãy cột sống, hoại thư vô khuẩn các đầu xương đùi và cánh tay, gãy các xương dài, loãng xương.
Dạ dày ruột: Loét tiêu hóa kèm theo nguy cơ thủng và xuất huyết tiêu hóa, viêm tụy, căng phồng bụng, viêm loét thực quản.
Da: Kém lên da non, da yếu ớt, xuất huyết và tụ máu dưới da, ban đỏ vùng mặt, ra nhiều mồ hôi, có thể kìm hãm các phản ứng đối với test thử trên da.
Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ với phù, thường xuất hiện sau điều trị, co giật, chóng mặt, nhức đầu.
Nội tiết: Xuất hiện tình trạng béo phì; ức chế phát triển ở trẻ em; suy tuyến thượng thận thứ cấp và không đáp ứng tuyến yên
Mắt: Đục thủy tinh thể, tăng áp lực nội nhãn, glôcôm, lồi mắt.
Chuyển hóa: Mất cân bằng nitrogen do dị hóa protein

Xử lý khi quá liều

Không có dấu hiệu lâm sàng về sử dụng quá liều. Methylprednisolon có thể thẩm tách. Chuyển hóa và bài tiết methylprednisolon là tương tự với các corticosteroid khác. Sử dụng liều cao liên tục thì cần phải thận trọng giảm liều dần dần để tránh suy tuyến thượng thận cấp. Các phản ứng quá mẫn tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng mà có thể điều trị bằng kháng histamin kèm hoặc không kèm với epinephrine.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Mepreson Powder for Injection

Thiểu năng tuyến thượng thận thứ cấp gây ra do thuốc có thể được giảm thiểu bằng việc sử dụng giảm liều dần dần. Loại thiểu năng tạm thời này có thể tồn tại vài tháng sau khi ngừng điều trị; Do đó, nếu bị stress trong giai đoạn đó thì cần phải bổ sung hormone. Bài tiết mineralcorticoid có thể suy giảm, nên cần phải dùng đồng thời muối và/ hoặc mineralcorticoid

Phụ nữ cho con bú

Methylprednisolon được bài tiết vào sữa. Cần thận trọng khi sử dụng Methylprednisolon cho
phụ nữ nuôi con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Các tác dụng không mong muốn có thể gặp như hoa mắt, chóng mặt, rồi loạn thị giác, mệt
mỏi có thể xây ra sau khi điều trị bằng corticosteroid. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không
nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Mepreson Powder for Injection nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 2 năm kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Mepreson Powder for Injection

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mepreson Powder for Injection  vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Mepreson Powder for Injection

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về Mepreson Powder for Injection

Dược lực học

– Hoạt tính chống sốc: Methylprednisolon ổn định màng lysosom, giảm yếu tố ức chế cơ tim, tăng cường co cơ tim.
– Hoạt tính chống viêm: Methylprednisolon ức chế mạch máu mao mạch giãn ra, ức chế sự xâm nhập tế bào bạch cầu và thực bào. Methylprednisolone là một corticosteroid với hoạt tính chống viêm gấp bốn lần so với hydrocortison.
– Hoạt tính chống dị ứng: Methylprednisolon ức chế hệ miễn dịch bằng cách tác động lên các tương tác kháng nguyên – kháng thể.

Dược động học

Hấp thu nhanh chóng qua đường tiêm bắp. Sau khi tiêm bắp 1-5 tuần, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 4-8 giờ. Phân bố đến cơ, bắp, gan, da và thận. Chuyển hóa qua gan. Nửa đời thải trừ hơn 3,5 giờ. Thời gian ức chế trục dưới đồi- tuyến yên – tuyến thượng thận từ 18 – 36 giờ

Tương tác thuốc

Giảm chuyển hóa của nhau khi sử dụng đồng thời hai thuốc Methylprednisolon và cyclosporin. Đã có báo cáo động kinh xẩy ra khi sử dụng đồng thời methylprednisolon và cyclosporin. Những thuốc tác động tới men gan như là phenobarbital, phenytoin và rifampin có thể làm tăng độ thanh thải methylprednisolon và có thể cần tăng liều methylprednisolon để đạt được đáp ứng mong muốn.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Mepreson Powder for Injection : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Mepreson Powder for Injection : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here