HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Meropenem 1000 Glomed : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Meropenem 1000 Glomed là gì?
Meropenem 1000 Glomed là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem như sau:
+ Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện
+ Nhiễm khuẩn đường niệu
+ Nhiễm khuẩn trong ô bụng.
+ Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Meropenem 1000 Glomed
Dạng trình bày
Thuốc Meropenem 1000 Glomed được trình bày dưới dạng bột pha tiêm ( tiêm tĩnh mạch)
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ
Phân loại
Thuốc Meropenem 1000 Glomed là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-16487-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm Glomed, Bình Dương, Việt Nam
Thành phần của thuốc Meropenem 1000 Glomed
Mỗi lọ chứa: Meropenem …………………………………………………………….1 gam (dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn của meropenem vả natri carbonat).
Công dụng của Meropenem 1000 Glomed trong việc điều trị bệnh
Meropenem 1000 Glomed là thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem như sau:
+ Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện
+ Nhiễm khuẩn đường niệu
+ Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
+ Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Meropenem 1000 Glomed
Cách sử dụng
Thuốc Meropenem 1000 Glomed được sử dụng thông qua đường tiêm
Đối tượng sử dụng
Thuốc Meropenem 1000 Glomed được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng
Người lớn
Liều lượng và thời gian điều trị tủy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân. Liều khuyến cáo mỗi ngảy như sau:
- Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như , nhiễm khuẩn da và cấu trúc đa: 500 mg meropenem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ.
- Viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết: 1 g meropenem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ.
- Viêm màng não: 2 g meropenem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ.
- Cũng như các thuốc kháng sinh khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trường hợp nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng.
Bệnh nhân người lớn suy chức năng thận
Nên giảm liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 51 ml/phút theo hướng dẫn dưới đây:
+ CICr 26-50 ml/phút: một đơn vị liều (500 mg, 1 g hay 2 g)/12 giờ
+ CICr 10-25 ml/phút: nửa đơn vị liều/12 giờ
+ CICr<10ml/phút: nửa đơn vị liều/24 giờ
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút.
Trẻ em
+ Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.
+ Trẻ em cân nặng trên 50 kg: khuyến cáo sử dụng liều như ở người lớn
+ Liều khuyến cáo cho viêm màng não là 40 mg/kg mỗi 8 giờ,
+ Chưa có kinh nghiệm sứ dụng thuốc cho trẻ em suy thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Meropenem 1000 Glomed
Chống chỉ định
Quả mẫn với meropenem hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn như buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Đôi khi xảy ra phản ứng phản vệ, tăng bạch cầu ưa eosin, noi mảy đay, viêm đại trang mảng giả. Động kinh hoặc co giật có thể xảy ra, đặc biệt ở người bệnh đã từng có thương tổn ở hệ thần kinh trung ương và/hoặc người suy thận. Phản ứng tại chỗ tiêm như đau hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra sau khi tiêm. Người bệnh dị ứng với những kháng sinh beta-lactam khác có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng meropenem.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Thông tin về quá liều meropenem còn hạn chế. Quá liều không chủ ý có thể xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Ở người bình thường, thuốc sẽ được nhanh chóng thải trừ qua thận; ở các bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu sẽ loại trừ được meropenem và các chất chuyển hóa.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Meropenem nên được dùng thận trọng đối với người có tiền sử quá mẫn với penicilin, cephalosporin, hay các beta-lactam khác vì có thể xảy ra nhạy cảm chéo. Nếu phản ứng dị ứng với meropenem xảy ra, nên ngưng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp. Khi sử dụng meropenem cho bệnh nhân bị bệnh gan cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Meropenem 1000 Glomed nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp. Không để đông lạnh. Dung dịch đã pha nên dùng ngay và phải bảo quản trong tủ lạnh (2-8°C) không quá 12 giờ nếu cần
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Meropenem 1000 Glomed
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Meropenem 1000 Glomed vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Thông tin tham khảo thêm về Meropenem 1000 Glomed
Dược lực học
Meropenem là kháng sinh phổ rộng nhóm carbapenem dùng đường tĩnh mạch có tác động và công dụng tương tự imipenem. Thuốc này bền hơn với dehydropeptidase ở thận so với imipenem và không cần thêm chất ức chế enzym như cilastatin
Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch meropenem với liều 0,5 g và 1g trong thời gian 5 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng đạt được khoảng 50 microgram/ml va 112 microgram/ml. Truyền tĩnh mạch với liều tương đương trong 30 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng đạt được khoảng 23 microgram/ml và 49 microgram/ml.
Tương tác thuốc
Probeneeid ức chế sự bải tiết meropenem qua thận, vì vậy lảm tăng nỗng độ meropenem trong huyết tương và kéo dài thời gian bán thải của meropenem. Meropenem có thể làm giảm nồng độ acid valproie huyết thanh. Ở một số bệnh nhân, nồng độ acid valproie huyết thanh có thẻ thấp hơn nồng độ điều trị.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Meropenem 1000 Glomed : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Meropenem 1000 Glomed : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.