Thuốc Metelmic : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
274

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Metelmic : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Metelmic là gì?

Thuốc Metelmic là thuốc OTC – dùng trong điều trị các triệu chứng đau nhức từ nhẹ đến trung bình, kể cả trong các rối loạn cơ – xương và khớp.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Metelmic.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Metelmic được đóng gói dưới dạng:

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên.
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Hộp 10 vỉ x 4 viên.
  • Hộp 25 vỉ x 4 viên.

Phân loại

Thuốc Metelmic thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.

Số đăng ký

Thuốc Metelmic được đăng kí dưới số VD-21644-14

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Metelmic trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Metelmic được sản xuất tại công ty Cổ phần dược phẩm Glomed – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Metelmic

Hoạt chất: Acid Mefenamic 500 mg.

Tá dược: Pregelatinized Starch, Cellulose vi tinh thể, Povidon K30, Lactose Monohydrat, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Silic Dioxyd thể keo, Hypromellose, Macrogol 400, Polysorbat 60, Talc, Titan Dioxyd, Allura Red Lake (FD&C red #40), Sunset Yellow Lake (FD&C yellow #6), Oxyd Sắt vàng.

Công dụng của Metelmic trong việc điều trị bệnh

Metelmic được chỉ định để làm giảm triệu chứng đau nhức từ nhẹ đến trung bình bao gồm nhức đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau do chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau sau khi sinh, đau và sốt kết hợp với các tình trạng viêm, đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm theo đau do co thắt hoặc đau hạ vị. Làm giảm các cơn đau nhức từ nhẹ đến trung bình trong các rối loạn cơ – xương và khớp như viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Metelmic

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Nên uống thuốc trong các bữa ăn và không nên dùng thuốc quá 7 ngày trong một đợt trị liệu.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Metelmic được dùng cho người lớn và trẻ em trên 14 tuổi.

Liều dùng

Liều thông thường 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Metelmic

Chống chỉ định

Thuốc Metelmic chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với Acid Mefenamic, Aspirin và các thuốc kháng viêm không Steroid khác, hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
  • Suy tế bào gan nặng.
  • Suy thận nặng.
  • Phụ nữ đang mang thai (trong 3 tháng cuối của thai kỳ).
  • Trẻ em dưới 14 tuổi.

Tác dụng phụ

  • Tiêu chảy, buồn nôn kèm theo nôn ói hoặc không.
  • Đau bụng, chán ăn, ợ nóng.
  • Đầy hơi, táo bón, loét đường tiêu hóa có xuất huyết hoặc không.
  • Mày đay, nổi mẩn, ngứa.
  • Phù mặt, hen phế quản, suy thận.
  • Tiểu ra máu và khó tiểu tiện, thiếu máu huyệt giải.
  • Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa Cosin.
  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm sản tủy.
  • Hoa mắt, buồn ngủ.
  • Chóng mặt, ngủ gà, căng thẳng, nhức đầu, giảm thị lực và mất ngủ.

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Hiệu quả của Acid Mefenamic trong thai kỳ chưa được nghiên cứu đầy đủ. Nếu bạn đang có thai hay dự định có thai, thông báo ngay với bác sĩ. Không nên dùng Acid Mefenamic trong 3 tháng cuối của thai kỳ do các thuốc kháng viêm không Steroid tác động lên tim và mạch máu của trẻ đang phát triển. Chỉ nên sử dụng thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Sử dụng thuốc Metelmic ở phụ nữ cho con bú

Acid Mefenamic phân bố vào trong sữa mẹ với lượng rất thấp đẻ có thể gây hại cho trẻ nhỏ bú mẹ. Không có phản ứng phụ nào trên trẻ nhỏ bú mẹ được ghi nhận khi người mẹ dùng thuốc này. Tuy nhiên, phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ cũng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Xử lý khi quá liều

– Triệu chứng: Quá liều Acid Mefenamic có liên quan đến độc tính trên thần kinh trung ương, co giật và hôn mê.

– Xử trí:

  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày cẩn thận, sau đó cho uống than hoạt.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Acid Mefenamic, dẫn xuất của Acid Anthranilic, là một thuốc kháng viêm không Steroid, thuộc nhóm Fenamat.

Acid Mefenamic là chất ức chế cạnh tranh men Cyclooxygenase (COX-I và COX-2), là các Enzym có vai trò trong giai đoạn đầu của quá trình sinh tổng hợp Prostaglandin. Việc làm giảm tác dụng của các Enzym này dẫn đến làm giảm sản xuất các Prostaglandin, những chất có liên quan đến các quá trình gây viêm và đau.

Tham khảo ý kiến bác sĩ

Người già, tiền sử loét dạ dày- tá tràng, tiền sử bệnh đông máu, suy gan, suy thận, suy tim, đang dùng Aspirin hay các thuốc kháng viêm không Steroid khác, thuốc chống đông dạng uống, Heparin dạng tiêm, Lithi, Methotrexat liều cao và Ticlopidin.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Metelmic tại HiThuoc.com để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Metelmic vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

DrugBank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Metelmic : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Metelmic : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here