HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Methopil : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Methopil là gì?
Thuốc Methopil là thuốc ETC – dùng trong điều trị đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm, đau do gãy xương hoặc trật khớp, co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình, viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Methopil.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Methopil được đóng gói dưới dạng hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Methopil thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Methopil được đăng kí dưới số VD-26679-17
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Methopil trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Methopil được sản xuất tại công ty Cổ phần dược Danapha – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Methopil
Methocarbamol 500mg.
Tá dược (Pregelatinised Starch, Lactose Monohydrat, Povidon K30, Sodium Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Aerosil, Natri Laurylsulfat, Hypromellose 615, Hypromellose 606, Talc, Titan Dioxyd, màu Sunset Yellow Lake, màu oxyd sắt vàng, Polyethylenglycol 6000) trong 1 viên.
Công dụng của Methopil trong việc điều trị bệnh
Methopil được chỉ định để làm giảm triệu chứng đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm, đau do gãy xương hoặc trật khớp, co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình, viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Methopil
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Methopil được dùng cho người lớn.
Liều dùng
- Liều khởi đầu: 3 viên x 4 lần/ngày, sau 2-3 ngày giảm xuống liều duy trì 2 viên x 4 lần/ngày.
- Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc.
Thời gian điều trị tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh, nhưng không dùng quá 30 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Methopil
Chống chỉ định
Thuốc Methopil chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Hôn mê hoặc tiền hôn mê.
- Người bệnh có tổn thương não hoặc tiền sử , nhược cơ.
Tác dụng phụ
– Nếu xuất hiện các triệu chứng sau, bạn nên ngừng sử dụng thuốc và hỏi ngay ý kiến của Bác sĩ: lú lẫn, co giật, nổi mẫn đỏ và phù ở mặt, cổ, khó thở (có thể là dấu hiệu của phản ứng dị ứng).
– Bạn cần báo ngay cho Bác sĩ nếu xuất hiện triệu chứng vàng da hoặc vàng mắt sau khi dùng thuốc Methopil
– Bạn nên thông báo cho Bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng sau: buồn ngủ hoặc khó ngủ, bồn chồn, lo lắng, chóng mặt, mất trí nhớ, nhìn mờ hoặc nhìn đôi, chuyển động mắt bất thường, nôn, buồn nôn, viêm kết mạc, nghẹt mũi.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc Methopil ở phụ nữ cho con bú
Do chưa được biết rõ Methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Quá liều Methocarbamol thường xảy ra khi sử dụng đồng thời với rượu hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương khác. Triệu chứng thường gặp: buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ, mờ mắt, hạ huyết áp, co giật, hôn mê.
Điều trị: Trường hợp quá liều phải điều trị triệu chứng và các phương pháp hỗ trợ cần thiết bao gồm: theo dõi lượng nước tiểu và các dấu hiệu sống, truyền tĩnh mạch nếu cần thiết, hiệu quả của thẩm tách máu trong quá liều là chưa rõ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm về thuốc Methopil
Đặc tính dược lực học:
Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu: Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 1-2 giờ.
Phân bố: Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của Methocarbamol từ 46 % – 50 %.
Chuyển hóa: Methocarbamol được chuyển hóa qua con đường dialkyl hóa và hydroxyl hóa ở gan.
Thải trừ: Methocarbamol đào thải nhanh chóng qua thận dưới dạng chất chuyển hóa, chỉ có một lượng nhỏ được đào thải dưới dạng không biến đổi.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Methopil tại HiThuoc.com để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Methopil vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
DrugBank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Methopil : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Methopil : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.