Thuốc Metronidazol 250 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
303
Metronidazol 250 mg

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Metronidazol 250 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Metronidazol 250 mg là gì?

Thuốc Metronidazol 250 mg là thuốc ETC được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoebafragilis ở trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis,…

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Metronidazol 250 mg.

Dạng trình bày

Thuốc Metronidazol 250 mg được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 50 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Metronidazol 250 mg là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Metronidazol 250 mg có số đăng ký: VD-22408-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Metronidazol 250 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Metronidazol 250 mg được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam.

Thành phần của thuốc Metronidazol 250 mg

Mỗi viên nén chứa:

Metronidazol 250mg
Tá dược vđ 1 viên
(Tá dược gồm: Amidon, tinh bột sắn, eragel, gelatin, magnesi stearat, polacrilin potassium)

Công dụng của thuốc Metronidazol 250 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Metronidazol 250 mg là thuốc ETC được sử dụng để:

  • Điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoebafragilis ở trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.
  • Điều trị bổ sung bằng đường uống sau khi sử dụng metronidazol đường tĩnh mạch và bệnh nhân đã đi vào giai đoạn ổn định đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như , nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.
  • Phối hợp với uống neomycin, hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.
  • Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kỵ khí.
  • Bệnh Crohn thể họat động ở kết tràng, trực tràng.
  • do Helicobacter pylori (phối hợp với 1 số thuốc khác).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Metronidazol 250 mg

Cách sử dụng

Thuốc Metronidazol 250 mg được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Metronidazol 250 mg khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Bệnh do Trichomonas: Uống 1 liều duy nhất 2 g hoặc dùng 7 ngày, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 250 mg. Cần điều trị cho cả người tình.
  • Lỵ amíp cấp do E. histolytica: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với iodoquinol hoặc với diloxanid furoat. Liều thường dùng cho người lớn là 750 mg, ngày 3 lần trong 5-10 ngày.
  • Áp xe gan do amíp:
    Người lớn 500 – 750 mg, ngày 3 lần trong 5 -10 ngày.
    Trẻ em: 35 – 40 mg/kg/24 giờ, chia làm 3 lần, uống liền 5-10 ngày.
  • Bệnh do Giardia:
    Người lớn 250 mg, ngày 3 lần trong 5-7 ngày hoặc uống 2 g/ngày trong 3 ngày.
    Trẻ em: Uống 15 mg/kg/ngay, chia lam 3 lần, uống liền 5-10 ngày
  • Bệnh do giun rồng Dracuneuilus: Người lớn và trẻ em 25 mg/kg/ngày uống trong 10 ngày, với liều ngày cho trẻ em không được quá 750 mg (dù trẻ em trên 30kg).
  • Điều trị vi khuẩn kỵ khí: Uống 7,5 mg/kg, cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờ/lần, cho trong 7 ngày hoặc lâu hơn.
  • Viêm đại tràng do kháng sinh: Uống 500 mg/lần 3 – 4 lần mỗi ngày.
  • Viêm lóet dạ dày tá tràng do H.pylori: Uống 500 mg/lần 3 lần mỗi ngày, phối hợp với bismuth subsalicylat hoặc bismuth subcitrat keo và các kháng sinh khác như ampicilin hoặc amoxicilin, trong 1 – 2 tuần.
  • Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Metronidazol 250 mg

Chống chỉ định

Thuốc Metronidazol 250 mg chống chỉ định trong trường hợp:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Có tiền sử quá mẫn cảm với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro – imidazol khác.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có bất lợi.

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xảy ra khoảng 5 – 25%.

Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Giảm bạch cầu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Mất bạch cầu hạt.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
Các tác dụng không mong muốn khác:
Tim mạch: sóng T dẹt có thể nhìn thấy trên điện tâm đồ.
Rối loạn thận – tiết niệu: Khó tiểu, viêm bàng quang, niệu, tiểu không tự chủ, và một cảm giác áp lực vùng chậu.

* Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Metronidazol 250 mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Metronidazol 250 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Metronidazol 250 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc Metronidazol 250 mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Metronidazol 250 mg

Nên tìm mua thuốc Metronidazol 250 mg tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược động học

  • Hấp thu: Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10 μg/ml khoảng 1h sau khi uống 500mg. Mối tương quan tuyến tính giữa liều dùng và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liều từ 200-2000mg. Liều dùng cứ lặp lại 6-8h một lần sẽ gây tích lũy thuốc.
  • Phân bố: Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.
  • Chuyển hóa: Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.
  • Thải trừ: Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7h. Nửa đời của chất chuyển hóa hydroxy là 9,5-19,2 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường.

Dược lực học

Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.

Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 -nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này sẽ liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgram/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm.

Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter/ Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.

Thận trọng

Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzymoxy hóa alcol khác.

Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Cần theo dõi và không dùng rượu và các chế phẩm có cồn khi uống thuốc. Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.

Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

Thận trọng khi dùng metronidazol liều cao, điều trị dài ngày khi cần thiết điều trị những bệnh nghiêm trọng, cần nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.

Uống metronidazol có thể bị nhiễm nấm Candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm phải điều trị thích hợp.

Metronidazol có hấp thụ tử ngoại cao ở khoảng bước sóng xác định nicotinamid-adenindinucleotid (NADH). Do vậy kết quả xét nghiém men gan (ALT, AST, hexokinase glucose, lactat dehydrogenase triglycerid) có thể bị ảnh hưởng nên cần lưu ý và xem xét.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì chức năng gan đã bị suy giảm.

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận.

Tương tác thuốc

  • Metronidazol tăng tác dụng thuốc chống đông coumarin: Metronidazol có thể gây tăng tác dụng thuốc chống đông máu dạng uống, đặc biệt warfarin làm kéo dài thời gian prothrombin, vì vậy tránh dùng đồng thời hoặc theo dõi thời gian prothrombin hoặc điều chỉnh thuốc, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
  • Rượu và thuốc chứa alcol: Metronidazol ức chế các enzym oxy hóa rượu và alcol dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulñram. Vì vậy không dùng đồng thời thuốc chứa cồn trong điều trị với metronidazol. Không dùng đồng thời metronidazol với disulfiram hoặc phải dùng thuốc với disulfiram hoặc phải dùng thuốc ở những thời điểm cách khoảng xa.
  • Lithi: Đã thấy có báo cáo dấu hiệu độc tính lithi khi dùng bệnh nhân đang điều trị lithi liều cao vì có thể làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, do vậy cần thận trọng và theo dõi nồng độ lithi khi dùng đồng thời.
  • Terfenadin và astemisol: Metronidazol có thể tương tác với terfenadin và astemiso khi dùng đồng thời làm tăng các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch của các thuốc này như kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh…Do vậy cân thận trọng và không nên dùng đồng thời các thuốc kháng histamin với metronidazol.
  • Phenobarbital: Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên thuốc thải trừ nhanh hơn.
  • Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
  • Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
  • Busulfan: nồng độ busulfan có thể được tăng lên bằng metronidazol có thể dẫn đến ngộ độc busulfan nặng.
  • Các thuốc ức chế enzym CYP450: Dùng đồng thời thuốc làm ức chế enzym CYP450, như cimetidin, có thể kéo dài thời gian bán thải và giảm độ thanh thải trong huyết tương của metronidazol.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xi 1. Mặc dù hàng nghìn người mang thai đã dùng thuốc, nhưng chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy.

Hình ảnh tham khảo

Metronidazol 250 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Metronidazol 250 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Metronidazol 250 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here