HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection là gì?
Thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection là thuốc ETC, là loại thuốc kháng khuẩn, thuốc chống động vật nguyên sinh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Metronidazole and Sodium chloride Injection.
Dạng trình bày
Thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 chai 100ml; Chai 100ml.
Phân loại
Thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection có số đăng ký: VN-19592-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection được sản xuất ở: Anhui Double-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.
Địa chỉ: Wuhu Green-food Economic Development Zone, Sanshan Distric, Wuhu City Trung Quốc.
Thành phần của thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection
Mỗi chai 100 ml có chứa:
Metronidazol 0,5g, Natri clorid 0,9g;
Nước cất pha tiêm vừa đủ 100ml.
Công dụng của thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection trong việc điều trị bệnh
Thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection là thuốc ETC được dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Phối hợp với uống neomycin, hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection
Cách sử dụng
Thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection được chỉ định dùng theo đường tiêm truyền.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí:
Dùng dung dịch truyền cho người bệnh không thể uống được thuốc.
Người lớn: Truyền tĩnh mạch 1,0 – 1,5 g/ngày chia làm 2 – 3 lần.
Trẻ em: Truyền tĩnh mạch 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần.
Khi người bệnh có thể cho uống được thì chuyển sang cho uống.
Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
Lần 1, tiêm truyền 10-15 mg/kg trong 30-60 phút, hoàn thành 1 giờ trước khi phẫu thuật. 2 lần tiếp theo, mỗi lần tiêm truyền tĩnh mạch 5-7.5 mg/kg, khoảng cách giữa 2 lần truyền liên tiếp là 6 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection
Chống chỉ định
Thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection chống chỉ định trong trường hợp:
- Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitroImidazol khác.
- Người bệnh bị tăng natri huyết, bị ứ dịch.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng.
Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa; Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Giảm bạch cầu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Mất bạch cầu hạt.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa đây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
Xử lý khi quá liều
Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo.
Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10.4 g cách 2 ngày/lần.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection
Nên tìm mua thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Metronidazol
Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.
Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ.
Nửa đời của chất chuyến hóa hydroxy là 9.5 – 19,2 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường.
Ở người bệnh bị suy thận, nửa đời của chất mẹ không thay đổi, nhưng nửa đời của chất chuyển hóa hydroxy kéo dài gấp 4 đến 17 lần. Chuyển hóa metronidazol có thể bị ảnh hưởng nhiều khi bị suy gan nặng. Metronidazol có thể loại khỏi cơ thể có hiệu quả bằng thẩm tách máu.
Natri clorid
Natri clorid được hấp thu rất nhanh bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, nhưng cũng được thải trừ qua mồ hôi, nước mắt và nước bọt.
Dược lực học
Metronidazol
Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không qua 16 microgam/ml.
Natri clorid
Khi tiêm tĩnh mạch, dung dịch natri clorid là nguồn cung cấp bổ sung nước và chất điện giải. Dung dịch natri clorid 0.9% có áp suất thẩm thấu xấp xỉ với dịch trong cơ thể. Natri là cation chính của dịch ngoại bào và có chức năng chủ yếu trong điều hoà sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thấm thấu của dịch cơ thể.
Natri kết hợp với clorid và bicarbonat trong điều hoà cân bằng acid-base, được thể hiện bằng sự thay đổi nồng độ clorid trong huyết thanh. Clorid là anion chính của dịch ngoại bào.
Dung dịch tiêm natri clorid có khả năng gây bài niệu phụ thuộc vào thể tích tiêm truyền và điều kiện lâm sàng của người bệnh.
Dung dịch 0.9% natri clorid không gây tan hồng cầu.
Thận trọng
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Hết sức thận trọng với người bệnh suy tim sung huyết hoặc các tình trạng giữ natri hoặc phù khác.
Người bệnh suy thận nặng, xơ gan, đang dùng các thuốc corticosteroid hoặc corticotropin.
Đặc biệt thận trọng với người bệnh cao tuổi và sau phẫu thuật.
Tương tác thuốc
Thuốc làm tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Dùng dồng thời thuốc và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do dang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
Thuốc làm tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Mặc dù hàng nghìn người mang thai đã dùng thuốc, nhưng chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.
Thời kỳ cho con bú
Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazol.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo. Tuy nhiên khi dùng thuốc có thể gây co giật, lú lẫn, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn vận động nên cần hết sức lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Metronidazole and Sodium chloride Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.