HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Metronidazole Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Metronidazole Injection là gì?
Thuốc Metronidazole Injection là thuốc ETC, là loại thuốc kháng khuẩn, thuốc chống động vật nguyên sinh, thuốc kháng virus.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Metronidazole Injection.
Dạng trình bày
Thuốc Metronidazole Injection được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 chai thủy tinh 100ml.
Phân loại
Thuốc Metronidazole Injection là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Metronidazole Injection có số đăng ký: VN-19125-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Metronidazole Injection có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Metronidazole Injection được sản xuất ở: Shijizhuang No.4 Pharmaceutical Co., Ltd.
Địa chỉ: No. 35 Huitong Road, Shijizhuang Hebei Trung Quốc.
Thành phần của thuốc Metronidazole Injection
Mỗi chai 100 ml chứa:
Hoạt chất: Metronidazol BP: 500 mg
Tá dược: Natri clorid 810 mg, nước cất pha tiêm vừa đủ.
Công dụng của thuốc Metronidazole Injection trong việc điều trị bệnh
Thuốc Metronidazole Injection là thuốc ETC được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm hoặc nguyên sinh động vật khi bệnh nhân không thể dùng thuốc theo đường uống. Thuốc có tác dụng chống lại các chủng vi khuẩn sau: Bacteroides, Clostridia, Fusobacteria, Eubacteria, anaerobic Cocci và Gardnerella vaginalis, thuốc cũng có hiệu quả với Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica, Giardia lambia và Balantidium coli. Thuốc cũng được sử dụng trong phẫu thuật (ví dụ: cắt ruột thừa, phẫu thuật đại tràng, phẫu thuật tử cung) để phòng ngừa sự lây nhiễm các vi khuẩn kỵ khí.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Metronidazole Injection
Cách sử dụng
Thuốc Metronidazole Injection được chỉ định dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Metronidazole Injection khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Không được pha loãng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch metronidazol hoặc trộn với bất cứ loại thuốc nào khác trước khi tiêm truyền.
Người lớn:
– Truyền tĩnh mạch 500 mg/lần, 8 giờ/lần với tốc độ 5 ml/phút.
– Liều tối đa là 4g/24 giờ
– Thời gian điều trị 7 ngày là đủ cho hầu hết bệnh nhân, nhưng có thể kéo dài thời gian điều trị khi bị tái nhiễm khuẩn.
– Để dự phòng phẫu thuật: truyền tĩnh mạch 500 mg một thời gian ngắn ngay trước khi phẫu thuật, lặp lại 8 giờ/lần trong vòng 24 giờ.
– Chuyển sang liệu pháp điều trị đường uống ngay khi có thể.
Trẻ em:
– Trẻ em trên 12 tuổi: theo liều người lớn.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: 7,5 mg/kg/lần, 8 giờ/lần với tốc độ 5 ml/phút.
– Chuyển sang liệu pháp điều trị đường uống ngay khi có thể.
Chú ý: Giữ thuốc tránh ánh sáng trong quá trình truyền thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Metronidazole Injection
Chống chỉ định
Thuốc Metronidazole Injection chống chỉ định trong trường hợp:
- Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.
- Metronidazol có thể đi qua hàng rào nhau thai. Chống chỉ định dùng metronidazol ở phụ nữ có thai trừ khi lợi ích của việc điều trị vượt lên trên các yếu tố nguy cơ cho bào thai.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, đau bụng, có vị giác kim loại và ỉa chảy đã được báo cáo khi truyền tĩnh mạch dung dịch metronidazol.
Giảm bạch cầu thoáng qua hiếm khi được báo cáo ở bệnh nhân dùng metronidazol.
Bệnh thần kinh ngoại vi bao gồm tê, dị cảm các chi và cơn động kinh hiếm khi được báo cáo ở bệnh nhân dùng metronidazol.
Nước tiểu sẫm màu.
Mày đay, ban đỏ, ngứa.
Xử lý khi quá liều
Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị tri chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Metronidazole Injection đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Metronidazole Injection đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Metronidazole Injection nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Metronidazole Injection là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Metronidazole Injection
Nên tìm mua thuốc Metronidazole Injection tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Metronidazol phân bố rộng rãi vào hầu hết các mô và dịch cơ thể, thuốc có thể đi qua hàng rào máu não dễ dàng vào các mô như: nước bọt, nhau thai, mật, tinh dịch, nước tiểu, dịch não tủy…
Đã có báo cáo cho rằng nồng độ trong nhau thai, mật tương tự như nồng độ trong huyết tương. Ở người khỏe mạnh, nồng độ metronidazol trong dịch não tủy khoảng 43% trong huyết tương, nồng độ có hiệu quả duy trì trong 12 giờ. 60 – 80% thuốc được thải trừ qua thận, khoảng 20% được thải trừ ở dạng không chuyển hóa qua nước tiểu, phần còn lại được thải trừ qua nước tiểu ở dạng đã chuyển hóa (25% – glucuronicacid combo, 14% – các sản phẩm chuyển hóa khác). 10% thải trừ qua phân, 14% được thải trừ qua da.
Dược lực học
Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử
thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microgam/ml.
Thận trọng
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Tương tác thuốc
Thuốc làm tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Dùng đồng thời thuốc và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
Thuốc làm tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Mặc dù hàng nghìn người mang thai đã dùng thuốc, nhưng chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.
Thời kỳ cho con bú:
Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazol.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Metronidazole Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Metronidazole Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.