Thuốc Mezaterol 20 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
408

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Mezaterol 20 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Mezaterol 20 là gì?

Thuốc Mezaterol 20 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC  được chỉ định điều trị các triệu chứng liên tục của bệnh hen và các bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp có hồi phụckhác.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Mezaterol 20.

Dạng trình bày

Thuốc Mezaterol 20  được trình bày dưới dạng viên nén .

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc Mezaterol 20  là loại thuốc kê đơn – ETC .

Số đăng ký

Thuốc được đăng ký dưới số VD-25696-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM.

Thành phần của thuốc Mezaterol 20

  • Bambuterol hydroclorid…………………………..……………………………….. 4mg
  • Tá dược:………………………………………………………………………………. vừa đủ 1 viên

Công dụng của Mezaterol 20 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Mezaterol 20  được chỉ định điều trị các triệu chứng liên tục của bệnh hen và các bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp có hồi phục khác.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mezaterol 20

Cách sử dụng

Thuốc Mezaterol 20 được sử dụng thông qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Mezaterol 20 được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg-20mg. Có thể tăng liều để sau 1-2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận beta-2 dạng uống,liều khởi đầu cũng như liều duy trì là 20 mg.
  • Người già: Không cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy thận: Liều Bambuterol Hydroclorid nên được giảm một nửa ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (GER < 50 ml / phút).
  • Bệnh nhân suy gan nặng: Không khuyến cáo dùng do không dự đoán được việc chuyển hóa thành Terbutalin.
  • Trẻ em: Chưa có đầy đủ dữ liệu về việc dùng thuốc ở trẻ em do vậy thuốc không nên sử dụng ở trẻ em.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Mezaterol 20

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Terbutalin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Rất thường gặp (ADR > 1/10): Tâm thần: Rối loạn hành vi, bồn chỗn. Thần kinh: Nhức đầu, run.
  • Thường gặp (ADR > 1/100): Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ. Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tâm thần: Kích động Tim-mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim: rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất.
  • Không xác định tắn suất: Tâm thần: Chóng mặt, kích động thái quá. Tim mạch: Cơ tim thiếu máu cục bộ. Hô hấp: Co thắt phế quản. Tiêu hóa: Buồn nôn. Chuyển hóa: Hạ kali huyết, tăng đường huyết.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng:

  • Chưa có trường hợp quá liều Bambuterol Hydroclorid được ghi nhận. Tuy nhiên, sử dụng quá liều sẽ dẫn đến nông độ terbutalin cao trong máu và do đó xuất hiện các triệu chứng và dau hiệu tương tự được ghi nhận như khi quá liều: nhức đầu, lo lắng, run cơ, vọp bẻ, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
  • Hạ huyết áp đôi khi xảy ra do quá liều Terbutalin. Các dấu hiệu cận lâm sàng: tăng đường huyết, nhiễm acid lactic máu đôi khi xảy ra. Liều cao chất chủ vận Beta-2 có thể gây ra giảm kali huyết do sự tái phân bố kali.
  • Quá liều Bambuterol Hydroelorid có thể gây ra ức chế đáng kể Cholinesterase huyết tương, có thể kéo dài trong vài ngày.

Xử lý:

  • Thường không cần điều trị. Trường hợp quá liều nặng, cần tiến hành các phương pháp sau: Rửa dạ dày, than hoạt tính, kiểm tra cân bằng kiềm toan, đường huyết điện giải. Theo dõi tần số, nhịp tim và huyết áp.
  • Chất giải độc thích hợp khi quá liều bambu erol hydroclorid là chấtức chế thụ thể beta chọn lọc tim, nhưng các thuốc ức chế thụ thể beta cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản.
  • Nếu sự giảm sức cản ngoại biên qua trung gian beta-2 góp phần đáng kể để giảm huyết áp, cần phải bồi hoàn thể tích huyết tương.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Mezaterol 20

Điều kiện bảo quản

Thuốc Mezaterol 20  nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc Mezaterol 20

Nơi bán thuốc 

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc =Mezaterol 20  vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

  • Bambuterol là tiền chất của terbutalin, chất chủ vận giao cảm trên thụ thể beta, kích thích chọn lọc trên beta-2, do đó có tác dụng giãn cơ trơn phế quản. Thuốc có rất  ít tác dụng trên thụ thể beta-1 của tim.
  • Thuốc cũng làm tăng glucose máu và có tác dụng trên chuyển hóa Lipoprotein, tăng HDL Cholesterol.

Dược động học

  • Hấp thu: Khoảng 17,5% liều Bambuterol Hydroclorid uống vào được hấp thu. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với thức ăn. 70-90% của sự hấp thu diễn ra trong 24 giờ đầu tiên. 50-80% lượng hấp thu lưu thông dưới dạng không đổi có nghĩa là sinh khả dụng của bambuterol là khoảng 10-12%.
  • Phân bố: Protein gan kết với bambuterol la thap, 40-50% ở nồng độ điều trị. Terbutalin, chất hoạt hóa của Bambuterol, qua được hàng rào nhau thai và khuếch tán vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, bambuterol hydroclorid được chuyển hóa chậm bằng phản ứng thủy phân (bởi men cholinesterase trong huyết tương) và oxy hóa thành Terbutalin có hoạt tính. Sau khi hấp thu từ ruột, khoảng 2/3 của Terbutalin là lần đầu tiên vượt qua chuyển hóa, Bambuterol thoát chuyên hóa lần đầu này. Trong số lượng hấp thụ, khoảng 65% đạt đến sự lưu thông. Do đó Bambuterol có sinh khả dụng khoảng 10%.
  • Thải trừ: Bambuterol và các dạng chuyền hóa của nó kể cả Terbutalin được bài tiết chủ yếu qua thận. Nửa đời bán thải của Bambuterol sau khi uống là 9-17 giờ.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Mezaterol 20 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Mezaterol 20 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here