Thuốc mỡ Tacropic: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
447
Thuốc mỡ Tacropic

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc mỡ Tacropic: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc mỡ Tacropic là gì?

Thuốc mỡ Tacropic là thuốc ETC được dùng để:

  • Điều trị .
  • Thuốc mỡ tacrolimus nên dùng cho bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp với các điều trị thông thường.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Thuốc mỡ Tacropic.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc mỡ bôi da.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 tuýp x 10g.

Phân loại thuốc

Thuốc là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-20364-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc

Cho1 tuýp 30g:

Dexpanthenol………………………………………………………………………1,5g

Tá dược: Lanolin, Vaselin, Cetyl alcohol, Nước cất…….vđ 30g

Công dụng của Thuốc mỡ Tacropic trong việc điều trị bệnh

Thuốc mỡ Tacropic là thuốc ETC được dùng để:

  • Điều trị .
  • Thuốc mỡ tacrolimus nên dùng cho bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp với các điều trị thông thường.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường bôi ngoài da.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn: Bôi một đến hai lần mỗi ngày tại các vùng da bị tổn thương.

Trẻ em từ 2 – 15 tuổi chỉ dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03%.

Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus ở trẻ em dưới 2 tuổi.

Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus dài hạn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Thuốc mỡ Tacropic

Chống chỉ định

Không dùng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc

Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc:

  • Rất thường gặp: Nóng rát, ngứa tại vị trí dùng thuốc.
  • Thường gặp: Nóng, ban đỏ, đau, kích ứng, dị cảm, phát ban, phản ứng, viêm da tại vị trí dùng thuốc.

Nhiễm trùng và ký sinh trùng:

  • Thường gặp: nhiễm virus herpes (viêm da do herpes simplex, viêm nang lông, herpes simplex (herpes môi), ban mụn nước dạng thủy đậu Kaposi).

Các rối loạn ở da và mô dưới da:

  • Thường gặp: Ngứa
  • Hiếm gặp: Trứng cá.

Các rối loạn ở hệ thần kinh:

  • Thường gặp: Dị cảm và rối loạn cảm giác (tăng cảm giác, cảm giác rát bỏng).

Các rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Thường gặp: Sự không dung nạp cồn (đỏ mặt hoặc kích ứng da sau khi dùng đồ uống có cồn).
    Thông báo cho thây thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Chưa có báo cáo về việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus quá liều.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản Thuốc mỡ Tacropic

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua Thuốc mỡ Tacropic

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc ở HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Cơ chế tác dụng chính xác của tacrolimus ở chàm thể tạng chưa được biết.

Tacrolimus cho thấy có ức chế calcineurin và tiếp đó là đường truyền tính trạng chính phụ thuộc calci trên việc sao chép và tổng hợp các cytokin như Interleukin (IL-2, IL-3, IL-4, IL-5 và các bào phân như GM-CSF, TNF-α và IFN-γ) mà tham gia sớm vào sự hoạt hóa tế bào T. Ý nghĩa lâm sàng của các tác động này ở chàm thể tạng chưa được biết.

Dược động học

Hấp thu: Hầu hết những bệnh nhân chàm thể tạng (người lớn hoặc trẻ em) được điều trị bằng thuốc mỡ tacrolimus đơn liều hoặc lặp lại (0,03— 0,3%) có nồng độ trong máu < 2 ng/ ml.

Thận trọng

Bệnh nhân bị chàm thể tạng dễ mắc các nhiễm trùng về da. Nếu có sự hiện diện của một nhiễm trùng da trên lâm sàng, nên cân nhắc nguy cơ và lợi ích của việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus.

Mặc dù chưa thiết lập được mối quan hệ nhân quả, các trường hợp hiếm gặp bệnh lý ác tính bao gồm các bệnh lý ác tính của da và bạch huyết đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng thuốc mỡ tacrolimus. Trong thời gian sử dụng thuốc mỡ tacrolimus, nên hạn chế sự tiếp xúc của da với ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng nhân tạo.

Bệnh nhân bị hội chứng Netherton được báo cáo là có gia tăng nồng độ tacrolimus trong máu sau khi dùng thuốc mỡ tacrolimus tại chỗ. Nên cân nhắc về khả năng tăng hấp thu vào cơ với tacrolimus sau khi dùng thuốc mỡ tacrolimus tại chỗ ở bệnh nhân có hội chứng Netherton.

Chưa đánh giá về độ an toàn của thuốc mỡ tacrolimus trên bệnh nhân bị chứng đỏ da toàn thân.

Nếu các dấu hiệu, triệu chứng của chàm thể tạng không được cải thiện, việc sử dụng tiếp nên được cân nhắc.

Chưa thiết lập độ an toàn và hiệu quả của thuốc mỡ tacrolimus dùng tại chỗ ở trẻ em dưới 2 tuổi.

Để xa tầm tay trẻ em.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng khi thấy lợi ích cao hơn nguy cơ. Thận trọng trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và cho con bú

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc mỡ Tacropic

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc mỡ Tacropic: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc mỡ Tacropic: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here