Thuốc Monast 10: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
281

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Monast 10: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Monast 10 là gì?

Thuốc Monast 10 là thuốc thuốc kê đơn ETC   hen phế quản mãn tính, viêm mũi, những người cân một chất đôi kháng-B tác dụng-ngăn đủ kiêm soát triệu chứng lâm sàng.

Tên biệt dược

Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) – 10mg

Dạng trình bày

Thuốc Monast 10 được bào chế dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc Monast 10 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VN-18704-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc Monast 10 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Hetero Labs Limited

Unit-V, Sy. No. 410, 411, APIICSEZ, Polepally Village, Jadcherla Mandal Mahaboognagar Dict-509301 Ấn Độ

Thành phần của thuốc Monast 10

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Montelukast natri tương đương với Motelukast      10 mg

Tá dược: Lactose monohydrat, Manitol, Croscarmellose nhỘ), Hýároxypropyl cellulose, Cellulose Microcrystallin, Magnesi stearat, Opadry màu vàng 20A520007.

Công dụng của Monast 10 trong việc điều trị bệnh

  • Điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
  • Montelkast được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người 15 tuổi trở lên).
  • Montelkast được chỉ định thêm vào chế độ điều trị cho người bệnh hen kéo dài mức độ từ nhẹ tới vừa phải chưa được kiểm soát đây đủ chỉ băng các corticosieroid dạng hít và những người cân một chất đôi kháng-B tác dụng-ngăn đủ kiêm soát triệu chứng lâm sàng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Monast 10

Cách sử dụng

Thuốc Monast 10 được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều cho người từ 15 tuổi trở lên để chữa hen hoặc viêm mũi dị ứng theo mùa là mỗi ngày 1 viên 10 vào buổi tôi. Có thể uống trong hoặc xa bữa ăn. Cần uống thuốc tiếp tục dù triệu chứng lâm sàng đã được kiểm soát hoặc tăng nặng. Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Monast 10

Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Montelukas hoặc bật cứ thành phần nào của viên thuốc.

Trẻ em dưới 15 tuổi (vì khó phân liều)

Tác dụng phụ

  • Hệ thần kinh: (ác mộng), ảo giác, mắt ngủ, mộng du, kích động (bao gồm hành vi gây gỗ, hiếu động), lo âu, bối rồi, trầm cảm, chóng mặt, dị cảm, co giật.
  • Đường tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khô mồm, đầy bụng, buồn nôn, nôn.
  • Tim mạch: , đánh trống ngực
  • Gan: M, viêm gan ( bao gồm viêm gan ứ mật),
  • Da và tổ chức dưới da: phù mạch, thâm tím da, mày đay, nỗi mẫn, ngứa, ban đỏ, chảy máu dưới da
  • Cơ xương: đau khớp, đau cơ, co rút cơ.
  • Cá biệt có thể xảy ra
  • Các phản ứng khác: Tăng khả năng chảy máu, chảy máu, phù và phản ứng quá mẫn.

Báo cho bác sỹ trong trường hợp xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào có liên quan đến thuốc.

Xử lý khi quá liều

Không có thông tin về thuốc đặc hiệu điều trị quá liều montelukast.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Monast 10 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Monast 10 đang được cập nhật.

Thận trọng

  • Không nên dùng montelukast dạng uống để điều trị cơn hen cấp tính
  • Thuốc này có chứa lactose, nên không được đùng cho những người không dung nạp galactose, suy giảm Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Tương tác thuốc

  • Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng.
  • Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, thấy liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc uống ngừa thai, terfenadine, digoxin và warfarin. Diện tích dưới đường cong của montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital. Không cần điều chỉnh liều lượng montelukast.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Để ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và ánh sáng

Thời gian bảo quản

36 tháng tính từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Monast 10

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Monast 10 vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Monast 10: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Monast 10: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here