Thuốc Myomethol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
233
Myomethol

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Myomethol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Myomethol là gì?

Thuốc Myomethol là thuốc ETC dùng để điều trị đau lưng cấp tính, viêm đốt sống, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Myomethol.

Dạng trình bày

Thuốc Myomethol được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Myomethol là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Myomethol có số đăng ký: VN-17397-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Myomethol có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Myomethol được sản xuất ở: R.X. Manufacturing Co., Ltd.

Địa chỉ: 76 Moo 10, Salaya-Bangpasi Road, Narapirom, Banglane, Nakornpathom 73130 Thailand.

Thành phần của thuốc Myomethol

Mỗi viên nén chứa:

Methocarbamol ………………500mg
Tá dược: Tinh bột bắp, Povidon K30, Tartrazin, Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolat.

Công dụng của thuốc Myomethol trong việc điều trị bệnh

Thuốc Myomethol là thuốc ETC dùng để điều trị đau lưng cấp tính, viêm đốt sống, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Myomethol

Cách sử dụng

Thuốc Myomethol được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Myomethol khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Uống 1 viên/lần đến 3 viên/lần, 4 lần trong ngày. Liều khởi đầu ở người lớn được đề nghị là 2 viên, mỗi 6 giờ. Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dùng MYOMETHOL trong thời gian 4-6 tháng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Myomethol

Chống chỉ định

Trường hợp quá mẫn với thành phần của thuốc. Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, có tiền sử động kinh.

Tác dụng phụ

Chỉ có một số ít tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn đường tiêu hóa. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi.

Thuốc cũng có thể làm cho nước tiểu có màu xanh đen.

Những biểu hiện trên chỉ là tạm thời và sẽ biến mất khi ngưng sử dụng thuốc.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

  • Phải tuân thủ đúng liều chỉ định, quá liều có thể gây buồn nôn, chóng mặt. Trường hợp nặng, MYOMETHOL có thể gây ức chế nghiêm trọng thần kinh trung ương (khi sử dụng liều > 10g).
  • Nếu nghi ngờ là đã sử dụng thuốc quá liều, phải đưa ngay bệnh nhân đến các trạm cấp cứu.
  • Trường hợp quá liều phải rửa dạ dày và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Myomethol đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Myomethol đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Myomethol

Nên tìm mua thuốc Myomethol tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

  • Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ.
  • Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút làm giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ.

Dược động học

Hấp thu: Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 2 giờ sau khi uống liều duy nhất. Thời gian trung bình từ khi uống thuốc đến khi có tác động giãn cơ trong vòng 30 phút. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh sau khi uống liều duy nhất 2g ở vào khoảng 29,8 μg/ ml.

Phân phối: Methocarbamol được phân phối rộng rãi trong cơ thể đạt nồng độ cao nhất tại thận, gan; tập trung với nồng độ thấp hơn tại phổi, não và lách và thấp nhất tại tim và cơ xương. Hiện vẫn chưa biết Methocarbamol có phân phối vào sữa mẹ hay không.

Chuyển hóa và đào thải: Thời gian bán hủy (t1/2 ) của Methocarbamol là 0,9 đến 1,8 giờ. Methocarbamol được chuyển hóa rộng rãi, chủ yếu ở gan, bằng cách khử alkyl và hydroxy hóa. Thuốc và chất chuyển hóa được bài tiết nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua nước tiểu. Khoảng 10-15% liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi, 40-50% đưới dạng liên hợp glucuronide và sulfate, phần còn lại dưới dạng chuyển hóa không rõ.

Thận trọng

  • Trước khi uống thuốc nay cần thông báo cho bác sỹ biết các phản ứng dị ứng có thể xảy ra.
  • Thông báo cho bác sỹ biết những thuốc đang sử dụng.
  • Thuốc có thể gây hoa mắt, nhức đầu, ngủ gật. Rượu có thể làm gia tăng các triệu chứng này.
  • Thận trọng sử dụng thuốc cho những người lớn tuổi, do làm gia tăng sự nhạy cảm đối với các tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

  •  Sự ức chế thần kinh trung ương có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời methocarbamol với những chất ức chế thần kinh trung ương khác, kế cả cồn, vì vậy cần thận trong để tránh xảy ra quá liều.
  • Tránh dùng chung với thuốc gây chán ăn, thuốc hướng tâm thần.
  • Tác dụng giảm đau được gia tăng khi dùng chung với các thuốc giảm đau khác.
  • Methocarbamol cần phải sử dụng một cách thận trọng ở những bệnh nhân bị nhược cơ nặng đang dùng những tác nhân kháng cholinesterase.
  • Thuốc có thể làm thay đổi kết quả các mẫu thử nước tiểu.
  • Thuốc chỉ được sử dụng với sự hướng dẫn của bác sỹ.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

  • Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
  • Do chưa được biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú, chỉ dùng khi bác sĩ kê đơn và ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân cần được cảnh báo Methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tỉnh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc, lái xe.

Hình ảnh tham khảo

Myomethol

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Myomethol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Myomethol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here