Thuốc Nabro: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
293

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Nabro: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Nabro là gì?

Thuốc Nabro là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:

  • Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường.
  • Đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, dạng hen.
  • Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu đề phòng các biến chứng ở phổi.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Nabro

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Nabro

Thuốc Nabro là thuốc OTC– thuốc không kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-23784-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa

Địa chỉ: Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hóa Việt Nam

Thành phần của thuốc Nabro

  • Ambroxol hydroclorid: 30 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên ( Microcrystalline cellulose, tinh bột mì, lactose, povidon K30, magnesi stearat, colloidal anhydrous silica, hypromellose, b6t talc, titan dioxyd, macrogol 6000)

Công dụng của thuốc Nabro trong việc điều trị bệnh

Thuốc Nabro là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:

  • Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường.
  • Đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, dạng hen.
  • Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu đề phòng các biến chứng ở phổi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Nabro

Cách dùng thuốc Nabro

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên (30 mg)/lần, 3 lần/ngày. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
  • Trẻ em 5 – 10 tuổi: 15 mg/lần, ngày 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Nabro

Chống chỉ định

  • Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Thận trọng khi dùng

  • Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
  • Đọc kĩ hướng dẫn trước khi dùng

Tác dụng phụ của thuốc Nabro

Thường gặp: ADR > 1/100 :

  • Tiêu hóa: tai biến nhẹ. chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, , đôi khi buồn nôn, nôn.

Ít gặp 1/1000 < ADR <1/100:

  • Dị ứng, chủ yếu phát ban.

Hiếm gặp, ADR <1/1000:

  • Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, , và tăng transaminase.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai.:

  • Chưa có thông tin, vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ

Thời kỳ cho con bú:

  • Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Dùng được

Cách xử lý khi quá liều

  • Chưa có triệu chứng quá liều trên người. Nếu xảy ra, cần điều trị triệu chứng.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Nabro

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Nabro đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Nabro

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Nabro

Nơi bán thuốc Nabro

Nên tìm mua Nabro HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Nabro

Dược lực học

  • Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ. Thực nghiệm trên lâm sàng cho kết quả tác dụng thay đổi. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản. Các tài liệu mới đây cho thấy, thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng Khí dung ambroxol cũng có tác dụng tốt đối với người bệnh ứ protein phế nang, mà không chịu rửa phế quản.

Dược động học

  • Ambroxol hấp thu nhanh và gan như hoàn toàn với liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc. Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%.
  • Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Nửa đời trong huyết tương từ 7 – 12 giờ. Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.

Tương tác thuốc:

  • Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Nabro: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Nabro: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here