Thuốc Nabugesic: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
230

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Nabugesic: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Nabugesic là gì?

Thuốc Nabugesic là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị đau hoặc viêm gây ra bởi viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Nabugesic

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Nabugesic

Thuốc Nabugesic là thuốc   ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-20153-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Pulse Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Địa chỉ: KH No. 400, 407 & 409, Karondi, Roorkeer, Uttarakhand Ấn Độ

Thành phần của thuốc Nabugesic

  • 500 mg Nabumetone.
  • Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Lactose, Sodium Lauryl Suphate, PVPK 30, Tinh bột ngô, Polysorbate 80. Nước tinh khiết, Sodium Starch Glycollate, Magnesium stearate, HPMC E-15, Bột talc tinh khiết BP, Titanium Dioxide, Polyethylene glycol 6000. Isopropyl alcohol, Methylene dichloride.

Công dụng của thuốc Nabugesic trong việc điều trị bệnh

Thuốc Nabugesic là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị đau hoặc viêm gây ra bởi viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Nabugesic

Cách dùng thuốc Nabugesic

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc

  • Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp: liều khởi đầu khuyến cáo là 1000 mg, uống một lần cùng hoặc không cùng bữa ăn.
  • Một số bệnh nhân có thể giảm các triệu chứng với liều khởi đầu 1500 mg đến 2000 mg mỗi ngày. Nabumetone có thể được uống như một liều đơn hoặc chia làm hai liều bằng nhau uống hai lần.
  • Các liều dùng lớn hơn 2000 mg mỗi ngày vẫn chưa được nghiên cứu. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả để điều trị bệnh mạn tính. Bệnh nhân cân nặng thấp hơn 50 kg ít khi cần sử dụng liều vượt quá 1000mg.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Nabugesic

Chống chỉ định

  • Nabumetone chống chỉ định cho bệnh nhân được biết mẫn cảm với Nabumetone hoặc các tá dược của thuốc.
  • Nabumetone không nên sử dụng cho bệnh nhân đã từng bị hen, nổi mề đay hoặc có phản ứng dị ứng với aspirin hoặc với các thuốc NSAID khác. Đặc biệt, hiếm khi là tử vong, phản ứng giống phản ứng quá mẫn với các NSAID đã được báo cáo với những bệnh nhân đó.
  • Nabumetone chống chỉ định để điều trị đau trong phẫu thuật bắc cầu chủ vành ( CABG)

Thận trọng khi dùng

  • Tăng huyết áp: các NSAID, bao gồm cả Nabumetone, có thể dẫn đến sự tăng huyết áp hoặc làm xấu đi bệnh tăng huyết áp đã có sẵn, cùng với tăng nguy cơ các biến cố tim mạch. Bệnh nhân đang sử dụng các thiazid hoặc các thuốc lợi tiểu quai có thể giảm đáp ứng với các liệu pháp này khi sử dụng đồng thời cùng các NSAID.
  • Ảnh hưởng đến thận: điều trị kéo dài với các NSAID có thể gây gai thận hoại tử hoặc các tổn thương thận khác. Độc tính trên thận cũng được ghi nhận ở các bệnh nhân mà các prostaglandin thận có vai trò bù trong việc dẫn lưu thận. Ở những bệnh nhân này, việc điều trị với các NSAID gây giảm tổng hợp prostaglandin phụ thuộc liều dùng và tiếp theo làm giảm dẫn lưu thận, có thể dẫn đến suy thận mất bù. Bệnh nhân có nguy cơ cao nhất là các bệnh nhân đã bị suy thận, suy gan, suy tim, đang uống thuốc lợi tiểu và người già. Các ảnh hưởng này thường hồi phục khi ngừng liệu pháp NSAID.
  • Suy thận: không có các thông tin từ các nghiên cứu có kiểm soát liên quan đến Nabumetone với bệnh nhân tiến triển suy thận nặng. Do vậy không đề nghị sử dụng Nabumetone cho bệnh nhân suy thận nặng. Nếu thiết lập liệu pháp Nabumetone, bệnh nhân cần được theo dõi chức năng thận.

Tác dụng phụ của thuốc Nabugesic

  • Phần lớn các phần ứng có hại thường gặp liên quan đến đường tiêu hóa bao gồm tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, , đẩy hơi, buồn nôn, khô miệng, viêm dạ dày.
  • , phù và vàng da có thể xảy ra.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Các nghiên cứu sinh sản đã được thực hiện trên chuột cống và thỏ đã xác nhận không có bằng chứng cho thấy tiến triển các bất thường. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng đúng trên người. Không có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên người mang thai. Nabumetone chỉ nên sử dụng cho người mang thai khi đã cân nhắc lợi ích vượt trội so với rủi ro. Trong giai đoạn cuối của thai kỳ, Nabumetone nên được tránh sử dụng do nguy cơ gây trẻ sinh non có ống thông động mạch mổ.

Thời kỳ cho con bú:

  • Không biết liệu thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, tuy nhiên chất 6-MNA được bài tiết qua sữa chuột cống mẹ. Do nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và do nguy cơ ảnh hưởng có hại đến trẻ đang bú của Nabumetone. Cần cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú, xem xét tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Nabumetone có thể gây các tác dụng không mong muốn như hoa mắt, chóng mặt, hoặc rối loạn thị giác. Nếu bị ảnh hưởng bởi các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân sử dụng thuốc không được lái xe hoặc vận hành máy móc.

Cách xử lý khi quá liều

  • Bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ sau khi quá liều bởi các NSAID. Không có giải độc đặc hiệu. Gây nôn hoặc sử dụng than hoạt ( 60-100 g cho người lớn, 1-2g/kg cân nặng cho trẻ em). Hoặc dẫn lưu thẩm thấu có thể áp dụng cho bệnh nhân ngộ độc. trong vòng 4 giờ hoặc ngộ độc với liều lớn (gấp 5-10 lần liều thông thường). Lợi tiểu, kiềm hóa nước tiểu, thẩm phân máu hoặc truyền máu thường không có tác dụng do thuốc gắn kết protein huyết tương cao.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Nabugesic

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Nabugesic đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Nabugesic

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Nabugesic

Nơi bán thuốc Nabugesic

Nên tìm mua Nabugesic HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Nabugesic

Dược lực học

  • Nabumetone là một thuốc kháng viêm không steroid ( NSAID) có các đặc tính chống viêm trong các nghiên cứu dược lý. Cũng như các thuốc kháng viêm không steroid khác, cơ chế tác dụng của thuốc chưa được biết. Tuy nhiên, khả năng ức chế tổng hợp prostaglandin có thể liên quan đến tác dụng kháng viêm.
  • Nabumetone là một tiền thuốc trải qua chuyển hóa sinh học tại gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6-MNA).

Dược động học

  • Sau khi uống, xấp xỉ 80% liều Nabumetone đánh dấu được tìm thấy trong nước tiểu cho thấy thuốc được hấp thu tốt đường tiêu hóa. Bản thân Nabumetone không được phát hiện trong huyết tương do sau khi hấp thu phần lớn thuốc được chuyển hóa sinh học thành chất chuyển hóa có hoạt tính là 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6-MNA).

Tương tác thuốc:

  • Methotrexat: các NSAID được báo cáo ức chế cạnh tranh với sự tích lũy methotrexat trong thí nghiệm với tế bào thận thỏ. Điều này có thể gây tăng độc tính của methotrexat. Nên thận trọng khi sử dụng các NSAID đồng thời với methotrexat.
  • Các thuốc ức chế men chuyển: các báo cáo cho thấy các NSAID có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế ACE. Tương tác này nên được cân nhắc khi bệnh nhân sử dụng đồng thời các NSAID và các thuốc ức chế ACE.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Nabugesic: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Nabugesic: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here