Thuốc Naburelax 750: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
256

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Naburelax 750: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Naburelax 750 là gì?

Thuốc Naburelax 750 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Naburelax 750

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm-nhôm hoặc vỉ nhôm-PVC)

Phân loại thuốc Naburelax 750

Thuốc Naburelax 750 là thuốc   ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-28505-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Địa chỉ: 35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Naburelax 750

  • Hoạt chất: Nabumeton 750 mg.
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, hydroxypropyl methylcellulose, silic dioxyd thể keo, magnesi stearat, macrogol 6000, talc, titan dioxyd.

Công dụng của thuốc Naburelax 750 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Naburelax 750 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp

Hướng dẫn sử dụng thuốc Naburelax 750

Cách dùng thuốc Naburelax 750

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc

  • Người lớn: uống 1 lần 2 viên vào buổi tối; trường hợp nặng & kéo dài: dùng thêm 1-2 viên buổi sáng.
  • Người già: không quá 2 viên/ngày.
  • Suy thận với độ thanh thải creatinin (CC) < 30 ml/phút: giảm liều theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Naburelax 750

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với nabumeton hay với các thành phần khác của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay, hay phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.

Thận trọng khi dùng

  • Nên cẩn thận khi dùng nabumeton cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ vẻ bệnh tim mạch, giữ nước, suy tim sung huyết, tăng huyết áp hay bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (xuất huyết hoặc loét), các dạng khác của bệnh hen.
  • Thuốc này cũng nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử suy gan, suy thận, và người già. Sử dụng trên phụ nữ có thai: Trong giai đoạn cuối thai kỳ, giống như các NSAID khác, nên tránh

Tác dụng phụ của thuốc Naburelax 750

  • Đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, , viêm dạ dày, nôn ói, khô miệng, viêm miệng, nhức đầu, ù tai, chóng mặt, nổi mẩn, phù, mắt ngủ, mệt mỏi, hồi hộp, ngủ gà, toát mồ hôi.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Trong giai đoạn cuối thai kỳ, giống như các NSAID khác, nên tránh dùng Naburelax do có thể làm đóng sớm các oe động mạch.

Thời kỳ cho con bú:

  • Chưa được biết thuốc này có bài tiết trong sữa người hay không, tuy nhiên 6-MNA được bài tiết trong sữa của chuột. Do có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa người và vì các tác dụng phụ nghiêm trọng do nabumeton có thể xảy ra cho trẻ bú mẹ, nên ngừng cho con bú nếu việc điều trị là cần thiết.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, lẫn, mệt mỏi và rối loạn thị giác có thể xảy ra sau khi dùng các NSAID. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy.

Cách xử lý khi quá liều

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu và chất chuyển hóa 6-MNA không thể thẩm phân được. Bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng. Trong vòng 1 giờ sau khi dùng một lượng có thể gây độc, nên cân nhắc việc cho uống than hoạt. Ngoài ra, ở người lớn, nên xem xét rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi dùng quá liều có thể đe dọa sự sống. Nên theo dõi kỹ chức năng gan và thận. Bệnh nhân nên được theo dõi trong ít nhất 4 giờ sau khi dùng lượng có thể gây độc.
  • Co giật thường xuyên hoặc kéo dài nên được xử trí với diazepam tiêm tĩnh mạch.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Naburelax 750

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Naburelax  750 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Naburelax 750

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Naburelax 750

Nơi bán thuốc Naburelax 750

Nên tìm mua Naburelax 750 HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Naburelax 750

Dược lực học

  • Nabumeton là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Giốngnhư các thuốc kháng viêm không steroid khác, kiểu tác động của thuốc này chưa được biết, tuy nhiên, khả năng ức chế tổng hợp prostaglandin có thể có liên đến tác dụng kháng viêm.
  • Thuốc mẹ là một tiền chất, bị biến đổi sinh học ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính là 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6- MNA), chất này có khả năng ức chế tổng hợp prostaglandin.

Dược động học

  • Mặc dù nabumeton được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nhưng nồng độ trong huyết tương sau khi uống rất nhỏ để có thể đo được vì bị chuyển hóa nhanh và nhiều qua gan lần đầu thành chất chuyển hóa chính có hoạt tính là 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6-MNA) và các chuyển hóa khác có không hoạt tính. 6-MNA gắn kết hơn 99% với protein huyết tương. 6-MNA khuếch tán vào trong hoạt dịch. Nó đi qua nhau thai và được phân bố vào trong sữa mẹ. Có sự khác nhau đáng kể giữa các cá thể về nửa đời thải trừ trong huyết tương của 6-MNA, đặc biệt ở người già, một vài giá trị trung bình ở trạng, thái ổn định đã được báo cáo bao gồm từ 22 đến khoảng 27 giờ đối với những người trẻ tuổi và khoảng 25 và 34 giờ ở người lớn tuổi. 6-MNA cuối cùng tiếp tục bị chuyển hóa bằng cách O-methyl hóa và liên hợp. Khoảng 80% của một liều được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính hay liên hợp và dưới 1% dưới dạng 6-MNA không biến đổi.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin: Các NSAID có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khi dùng đồng thời.
  • Aspirin: Khi uống nabumeton cùng với aspirin, sự gắn kết của thuốc với protein giảm, mặc dù độ thanh thải  của nabumeton tự do không bị ảnh hưởng.
  • Thuốc lợi tiểu: Nabumeton có thể làm giảm tác dụng bài tiết nati niệu của furosemid và các thiazid ở một vài bệnh nhân.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Naburelax 750: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Naburelax 750: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here