Thuốc Nepamol: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
245

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Nepamol: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Nepamol là gì?

Thuốc  Nepamol là thuốc kê đơn ETC chỉ định giảm đau và được sử dụng rộng rãi trong các trường hợp đau như đau sau phẫu thuật, nhức răng, đau cơ-xương, đau do chấn thươngđau do ung thư.

Tên biệt dược

Nefopam HCl – 30mg

Dạng trình bày

Thuốc Nepamol được bào chế dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Nepamol được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Nepamol thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VD-21340-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc Nepamol có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Số 27 đường 3A, KCN Biên Hoà 2, Đồng Nai Việt Nam

Thành phần của thuốc Nepamol

  • Hoạt chất: Nefopam:HCI…………………………30mg
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể pH 102, dicalcium phosphate khan, tinh bột tiền hồ hóa, silic oxyd dạng keo khan, magnesi stearat, opadry II white.

Công dụng của Nepamol trong việc điều trị bệnh

  • Nefopam là một thuốc giảm đau và được sử dụng rộng rãi trong các trường hợp đau như đau sau phẫu thuật, nhức răng, đau cơ-xương, đau do chấn thương và đau do ung thư.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Nepamol

Cách sử dụng

Thuốc Nepamol được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng là uống 1-3 viên, 3 lần / ngày.
  • Liều khởi đầu được khuyến cáo là uống 2 viên, 3 lần / ngày.
  • Người già: Liều khởi đầu thường dùng là uống 1 viên, 3 lần / ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi
  • Bệnh nhân có tiền sử động kinh.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.

Thận trọng

  • Bệnh nhân bị suy gan, thận, bí tiểu.
  • Người già.

Tác dụng phụ

  • Giống như những thuốc khác, nefopam có thể gây vài tác dụng phụ như: Buồn nôn, nôn, khô miệng, chóng mặt, nhìn mờ, đổ mồ hôi, mất ngủ, tim đập nhanh.

Tương tác thuốc

  • Không dùng chung nefopam với các thuốc như thuốc kháng cholinergic, thuốc giống giao cẩm hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng:

  • Hệ thần kinh: Co giật, ảo giác và kích động
  • Hệ tim mạch: Tim đập nhanh.

Xử trí:

  • Cần nhanh chóng rửa dạ dày hoặc tự gây nôn. Uống than hoạt tính có thể ngăn cẩn quá trình hấp thu thuốc.
  • Kiểm soát triệu chứng co giật và áo giác bằng diazepam (tiêm tĩnh mạch hoặc qua trực tràng).
  • Biến chứng tim mạch có thể được kiểm soát bằng các thuốc chặn Beta–adrenergic.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Nepamol đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Nepamol đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Nepamol có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Nepamol

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Nepamol vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

  • Nefopam hydroclorid là một thuốc giảm đau không có nguồn gốc thuốc phiện và được cho là tác động lên trung ương thần kinh, mặc dù cơ chế tác dụng của nó không rõ ràng.
  • Nefopam cũng có tác động đối kháng muscarinic và kích thích thân kinh giao cảm.
  • Nefopam hydroclorid được sử dụng để làm giảm các cơn đau cấp tính và mãn tính vừa phải.

Dược động học

  • Nefopam hydroclorid hấp thu gần như hoàn toàn qua đường uống.
  • Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 73,5%.
  • Khoảng 87% thuốc được thải trừ qua thận và thời gian bán hủy là 4 giờ.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Nepamol: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Nepamol: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here