Thuốc Nergamdicin: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
238

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Nergamdicin: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Nergamdicin là gì?

Thuốc  Nergamdicin là thuốc kê đơn ETC chỉ định nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram âm, trừ Pseudomonas.

Tên biệt dược

Acid nalidixic – 500mg

Dạng trình bày

Thuốc Nergamdicin được bào chế dạng viên nén dài bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Nergamdicin được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Nergamdicin thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VD-18968-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc Nergamdicin có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà
Đường 2 tháng 4, P. Vĩnh Hoà, TP. Nha Trang, Khánh Hoà Việt Nam

Thành phần của thuốc Nergamdicin

  • Acid Nalidixic………………………………….1 viên
  • Tá dược…………………………………………500mg

(Tá dược gồm: Lactose 300mg, DST 40mg, Povidon 1Bmg, Magnesi stearal 8,73mg, PEG 6000 3,45mg, HPMC 23,09mg, Talc 5,09mg, Titan dioxyd 1,33mg, Mau Erythrosin lake 1,45mg, Mau Brillant blue lake 0,85mg)

Công dụng của Nergamdicin trong việc điều trị bệnh

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram âm, trừ Pseudomonas

Hướng dẫn sử dụng thuốc Nergamdicin

Cách sử dụng

Thuốc Nergamdicinđược sử dụng qua đường viên nén dài bao phim.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Liều thông thường cho người lớn: 2 viên x 2 – 4 lần/ngày, dùng ít nhất 7 ngày, nếu tiếp tục điều trị kéo dài trên 2tuần, phải giảm liều xuống một nửa.
  • Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: 50 – 55 mg/kg/ngày chia làm 4 lấn. Nếu điều trị kéo dài nên dùng liều 30 – 33 mg/kg/ngày.
  • Nếu độ thanh thải creatinin trên 20ml/phút, có thể dùng liều bình thường.
  • Nếu độ thanh thải creatinin dưới 20mliphút, liều trong 24 giờ phải căn nhắc giảm xuống còn 2g.

 Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Nalidixic acid hoặc các quinolon khác.
  • Suy thận, loạn lạo máu, động kinh, tăng áp lực nội sọ.
  • Trẻ em dưới 3tháng tuổi.

Thận trọng

  • Nguy cơ tích lũy thuốc đặc biệt gặp ở trường hợp giảm chức năng thận, chức nãng gan và thiếu enzym G6 PD
  • Tránh dùng cho trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi vì acid nalidixic và các thuốc liên quan gây thoái hóa các khớp mang trọng lượng cơ thể ở động vật chưa trưởng thành.
  • Tránh ánh sáng trực tiếp trong khi điều trị.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

  • Toàn thân: nhứt đầu
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy
  • Mắt: nhìn mờ, nhìn đôi, nhìn màu không chuẩn
  • Da: Phản ứng ngộ độc ánh sáng với các mụn nước trong tường hợp phơi nắng khi điều trị hoặc sau điều trị..

Ít gặp, 1/1000 < ADR<1/100

  • Thần kinh trung ương: tăng áp lực nội sọ đặc biệt ở trẻ nhỏ;
  • Da: mày đay, ngứa, cảm quang

Hiếm gặp, ADR<1/1000:

  • Thần kinh trung ương: Lú lẫn, ảo giác, ác mộng.
  • Toàn thân: phản ứng phản vệ.
  • Máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan máu.
  • Khác: phù mạch, đau khớp.

Tương tác thuốc

  • Nống độ của Theophylin trong huyết tương tăng lên khi dùng đồng thời với acid nalidixic.
  • Acid nalidixic có thể làm tăng nồng độ cafein do ảnh hưởng đến chuyển hóa củacafsin.
  • Acid nalidixic làm tăng tác dụng của warfarin và các dẫn chất.
  • Acid nalidixic cũng làm tăng nồng độ cyclosporine trong huyết tương.
  • Các thuốc kháng acid dạ dày có chứa magnesi, nhồm, call, sueralfat và các cation hóatrị 2 hoặc 3 như kẽm, sắt có thể làm giảm hấp thu acid nalidixic, dẫn đến làm giảm nồng độ Acid nalidixic trong nước tiểu rất nhiếu.
  • Nitrofurantoin làm giảm tác dụng điều trị của Acid nalidixie.

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng: Loạn tâm thần, nhiễm độc, co giật, tăng áp lực nội sọ, buồn nôn, nôn, ngủ lịm
  • Xử trí: Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc. Nếu đã hấp thu nên truyền dịch và dùng biện pháp hỗ trợ triệu chứng như thở oxy và hô hấp nhân tạo.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Nergamdicin đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Nergamdicin đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Nergamdicin có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Nergamdicin

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Nergamdicin vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

  • Nalidixic acid là thuốc kháng khuẩn phổ rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn kị khí gram âm E.coli, proteus,Klebsiella,Enterobacter.
  • Acid nalidixic không ảnh hưởng đến vi khuẩn ky khí đường ruột, đây là điều quan trọng để giữ cân bằng sinh thái vi khuẩn đường ruột.
  • Nalidixic acid cản trở quá trình sao chép DNA vi khuẩn bằng cách ức chế hoạt tính DNA gyrase.
  • Kháng thuốc: vi khuẩn kháng thuốc xảy ra nhanh, đôi khi trong vòng 1 vài ngày đầu điều trị nhưng không lan truyền hay qua trung gian R-plasmid. Kháng chéo xảy ra với acid oxolonic và cinoxacin.

Dược động học

  • Nalidixic acid hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn tử đường tiêu hoá và đạt nồng độ đỉnh 20 ~ 50g/ml, 2 giờ sau khi uống liều 1g, nữa đời huyết tương khoảng 1- 2,5 giờ.
  • Nalidixic acid chuyển hoá một phần thành acid hydroxynalidixic. Khoảng 93% nalidixic va 63% hydroxynalidixic acid liên kết với protein huyết tương.
  • Nalidixic acid và các chất chuyển hoá được đảo thải nhanh qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
  • Nalidixic acid qua nhau thai và vào sữa mẹ rất ít, khoảng 4% liều đào thải qua phân.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Nergamdicin: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Nergamdicin: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here